208
Báo cáo phát triển bền vững
CAM KẾT PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TỪ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phát triển bền vững là chiến lược xuyên suốt
trong hành trình phát triển của TTC Biên Hòa,
chúng tôi lấy chiến lược kinh doanh
làm nền tảng phát triển và lợi thế cạnh tranh khi tập trung phát triển và hoàn thiện Chuỗi giá trị cây Mía,
hướng đến cung cấp cho thị trường các giải pháp năng lượng Xanh từ sản xuất Sạch.
XANH
Đường duy nhất có tên trong Rổ chỉ số VNSI20 - Top 20 cổ
phiếu có điểm Phát triển bền vững cao nhất thị trường chứng
khoán. Bên cạnh đó, năm 2020, SBT đã lọt vào Top 10 thương
hiệu vì môi trường xanh quốc gia, Top 10 doanh nghiệp phát
triển xanh bền vững. Đây cũng là những nền tảng quan trọng
để SBT thẳng tiến đến mục tiêu trở thành “Nhà cung cấp giải
pháp sản phẩm Nông nghiệp có nguồn gốc và bền vững
hàng đầu Đông Dương”.
Theo tiêu chuẩn quốc tế GRI, chúng tôi đã thực hiện Báo cáo
PTBV tóm tắt với mong muốn chia sẻ tôn chỉ hoạt động của
TTC Biên Hòa cân bằng lợi ích của hiệu quả Kinh tế, bảo vệ
Môi trường, xây dựng Cộng đồng bền vững. Kinh doanh là sứ
mệnh và chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh là tiêu chí bắt
buộc, làm cơ sở cho tăng trưởng ổn định và phát triển trong
dài hạn.
Với quan điểm xuyên suốt và định hướng nhất quán về chiến lược phát triển bền vững, TTC Biên Hòa
sẽ tiếp tục duy trì và nâng cao các hoạt động và chương trình nhằm mang lại giá trị bền vững trên các
khía cạnh
Chúng tôi cam kết chuyển đổi mô hình canh tác nông nghiệp
truyền thống sang canh tác hướng hữu cơ, cung cấp các giải
pháp nông nghiệp chuyên sâu phục vụ cho mục tiêu phát
triển bền vững. Không ngừng đầu tư vào nghiên cứu để tối
ưu hóa giá trị cây Mía, tạo ra các sản phẩm Cạnh Đường và
Sau Đường như: điện sinh khối, phân bón vi sinh, mật rỉ,... đa
dạng hóa chuỗi giá trị sản phẩm từ cây Mía không chỉ giúp
SBT tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu mà qua đó còn giảm
tối đa các phế phụ phẩm trong quá trình sản xuất, góp phần
bảo vệ môi trường xung quanh. Chiến lược kinh doanh “xanh
đã giúp SBT tối đa hóa lợi nhuận, góp phần phát triển kinh tế
địa phương, đóng góp vào sự phát triển chung của cộng đồng.
Niên độ 2020-2021 là năm thứ 4 liên tiếp TTC Biên Hòa nằm
trong Top 20 Doanh nghiệp niêm yết thuộc rổ chỉ số phát
triển bền vững VNSI”, tiếp tục giữ vững vị trí là công ty Mía
cho các Bên liên quan: Cổ đông/Nhà đầu tư, Khách hàng, Người Nông dân, Cán bộ nhân viên, Cổ đông
địa phương, Chính quyền/Cơ quan nhà nước
KINH TẾ XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG
210
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Chúng tôi cam kết cải thiện từng quy trình kinh doanh trên cơ sở kịp thời, hợp lý và sẽ tiếp tục công bố trong
các Báo cáo tiếp theo. Chúng tôi sẵn sàng tiếp nhận mọi ý kiến và đề xuất từ các Bên liên quan, chuyển đổi các
cam kết thành hành động, để xứng đáng là một trong những đơn vị đầu ngành Mía Đường Việt Nam.
NHỮNG CAM KẾT VÀ HÀNH ĐỘNG VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
211
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
CỔ ĐÔNG/ NHÀ ĐẦU TƯ
Tuân thủ nghiêm ngặt các chính sách, quy định của Nhà nước;
Đảm bảo sự minh bạch trong CBTT;
Bảo vệ quyền lợi và lợi ích của Cổ đông, đặc biệt là các Cổ đông thiểu số;
Hướng đến chuẩn mực quốc tế trong QTCT, đặc biệt:
» Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới;
» Chú trọng vai trò Lãnh đạo của phụ nữ trong nền kinh tế hiện đại.
KHÁCH HÀNG
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về An toàn Vệ sinh thực phẩm;
Đảm bảo chất lượng sản phẩm và bảo vệ sức khỏe Người tiêu dùng;
Đẩy mạnh chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm tự nhiên, Hữu cơ;
Gia tăng giá trị cho Khách hàng sử dụng sản phẩm.
CÁN BỘ NHÂN VIÊN
Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện và năng động;
Tổ chức các chương trình đào tạo phù hợp để nâng cao kiến thức và tay nghề;
Xây dựng lộ trình phát triển nghề nghiệp rõ ràng và công bằng cho CBNV;
Đảm bảo an toàn lao động, chế độ đãi ngộ, lương thưởng tốt.
CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Tuân thủ pháp luật;
Thực hiện sản xuất kinh doanh có trách nhiệm đối với sức khỏe Người tiêu dùng, môi trường
và xã hội;
Ủng hộ các chính sách và kêu gọi của các Cơ quan Nhà nước.
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Trách nhiệm sẻ chia giá trị, chung tay hỗ trợ Cộng đồng, an sinh Xã hội;
Tiếp tục chiến lược sử dụng nguồn Năng lượng sạch và Năng lượng tái tạo;
Tuân thủ nghiêm ngặt quy định bảo vệ Môi trường xung quanh địa điểm hoạt động của
Công ty.
NGƯỜI NÔNG DÂN/DOANH NÔNG
Các chính sách hỗ trợ, đồng hành, đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho Người nông dân;
Hỗ trợ tài chính cho Người nông dân, đầu tư thiết bị máy móc hiện đại, tăng năng suất,
giải phóng sức lao động;
Tạo việc làm, nâng cao kỹ năng, bồi dưỡng kiến thức cho lao động địa phương.
TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CỦA LIÊN HỢP QUỐC
Phát triển bền vững được xem là kim chỉ nam của hầu hết các doanh
nghiệp trên hành trình vươn tầm quốc tế, hiểu được điều này nên hoạt động
Phát triển bền vững luôn là yếu tố được TTC Biên Hòa đặc biệt quan tâm
và gắn kết chặt chẽ vào chiến lược phát triển của Công ty. NĐ 2020-2021,
TTC Biên Hòa tiếp tục thực hiện tích hợp các nội dung Báo cáo Phát triển
bền vững vào Báo cáo thường niên dựa trên Bộ tiêu chuẩn quốc tế về lập
Báo cáo Phát triển bền vững GRI. Báo cáo này cũng được sự hỗ trợ từ
Chương trình Thương mại cạnh tranh - CSRCB do GRI cung cấp trực tiếp để
cải thiện khả năng cạnh tranh và chất lượng báo cáo của các doanh nghiệp
Việt Nam, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị
toàn cầu.
17
212
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
213
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
ĐẦU TƯ VÀO CON NGƯỜI
Xóa nghèo dưới mọi hình thức,
ở mọi nơi
2.691 việc làm cho người lao động
~6.200 hộ nông dân có thu nhập từ cây Mía
Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực,
cải thiện dinh dưỡng, thúc đẩy
phát triển Nông nghiệp bền vững
1,16 triệu tấn Đường cho thị trường nội địa và quốc tế
~66.000 ha vùng nguyên liệu Mía tại Việt Nam, Lào và Campuchia
Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng,
công bằng, toàn diện, thúc đẩy các cơ hội
học tập suốt đời cho tất cả mọi người
517 khoá đào tạo, tăng 31% so với niên độ trước, trong đó:
» 96 khoá đào tạo Dự án Chuyển đổi SBT
» 27 khoá đào tạo phát triển kế thừa
41.360 tổng số giờ đào tạo
7.680 lượt học
12 tỷ đồng cho ngân sách đào tạo
60 chương trình hội thảo với Khách hàng trồng Mía
Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh,
tăng cường phúc lợi cho mọi người,
mọi lứa tuổi
100% Mía không biến đổi gen trong sản xuất
73 dòng sản phẩm Đường sạch khác nhau
100% CBNV được chăm sóc sức khỏe định kỳ và tham gia Bảo hiểm y tế
»
Triển khai làm việc tại nhà luân phiên, trang bị dung dịch rửa tay sát khuẩn và
khẩu trang cho CBNV làm việc tại văn phòng và khai báo y tế trong giai đoạn dịch
Covid-19 lan rộng
2 tuần/lần tiến hành khử khuẩn định kỳ khu vực văn phòng và nhà máy trong
giai đoạn dịch Covid-19
14 tỷ đồng đóng góp cho “Quỹ Phòng chống dịch Covid-19” của Nhà nước
150 tấn Đường Biên Hoà được trao tặng trong chương trình “Triệu điều ngọt
ngào từ SBT”
160 tấn gạo được SBT trao tặng cho các đơn vị chống dịch Covid-19 tại 3 nước
Việt Nam, Lào, Campuchia
9.000 thùng nước mía đóng lon Míaha cho các bệnh nhân và lực lượng tuyến đầu
chống dịch
18.000 phần quà được trao tặng cho hộ nghèo, người dân có hoàn cảnh khó khăn
Việt Nam TTC Biên HòaMục tiêu
XÓA NGHÈO
KHÔNG CÒN
NẠN ĐÓI
CUỘC SỐNG
KHỎE MẠNH
GIÁO DỤC
CHẤT LƯỢNG
214
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Đảm bảo đầy đủ, quản lý bền vững tài nguyên
nước, hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người
~1,6 triệu lít nước tinh khiết Miaqua từ quá trình bốc hơi nước Mía trong quá trình
luyện Đường
~4 triệu m
3
nước được tiết kiệm, tổng lượng nước sử dụng giảm hơn 13%
100% nước thải sau sản xuất được xử lý và tận dụng để giải nhiệt máy móc, tưới cây,
nuôi cá. Hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn Việt Nam 40:2011/BTNMT
100% nhà máy và văn phòng triển khai 5S trong quản lý vệ sinh môi trường làm việc
Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn Năng lượng
bền vững, đáng tin cậy, có khả năng chi trả
cho tất cả mọi người
~108 triệu KWh tổng sản lượng Điện thương phẩm
>1 triệu tấn Bã Mía được đưa vào tái sản xuất, tạo ra nguồn điện phục vụ cho tiêu
thụ nội bộ và phát vào lưới điện quốc gia
13 trạm điện mặt trời với tổng công suất ~ 12 MW phục vụ cho các nhà máy và văn
phòng của TTC Biên Hoà
Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng
chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa
bao trùm, bền vững, tăng cường đổi mới
Go-live thành công hệ thống Oracle Cloud ERP kết nối toàn hệ thống gồm 22 đơn
vị thuộc 4 quốc gia
Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu,
thiên tai
ISO 14001:2015 Hệ thống Quản lý Môi trường trong hoạt động sản xuất
Bảo tồn và sử dụng bền vững các đại dương,
biển và các nguồn tài nguyên biển cho phát
triển bền vững
100% nhà máy được đặt trong nội địa, không tiếp giáp biển (cách bờ biển hơn 10km)
Chỉ sử dụng duy nhất 1 loại tài nguyên biển (muối biển) trong quy trình sản xuất
Bảo vệ, phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa
dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái,
chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái, phục
hồi tài nguyên đất
525 triệu con ong mắt đỏ được thả trên các vùng Mía nguyên liệu tại Việt Nam và
Lào nhằm kiểm soát dịch hại
Thực hiện những kỹ thuật canh tác mang tính bền vững như trồng xen canh cây họ đậu
mang lại hiệu quả tương đương với sử dụng 5 tấn phân hữu cơ/ha, trả lại hữu cơ cho
đất sau thu hoạch, bón phân hữu cơ vi sinh cải tạo hệ vi sinh đất giúp đất khoẻ mạnh.
7 dòng sản phẩm Organic đạt chuẩn EU và USDA (Hoa Kỳ)
100% sản phẩm Đường được kiểm soát chất lượng theo quy trình chuẩn, đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm khi đến tay Khách hàng
SEDEX Tiêu chuẩn về An sinh xã hội, xác nhận doanh nghiệp về việc thực hành đạo
đức và trách nhiệm xã hội trong chuỗi cung ứng
Phát triển đô thị, nông thôn bền vững,
có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường
sống, làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư,
lao động theo vùng
Đảm bảo sản xuất, tiêu dùng bền vững
ĐẢM BẢO KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI KHÍ HẬU VÀ MÔI TRƯỜNG BỀN VNG
Việt Nam TTC Biên HòaMục tiêu
17 TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA LIÊN HỢP QUỐC (TIẾP THEO)
NƯỚC SẠCH
& VỆ SINH
NĂNG LƯỢNG SẠCH
& BỀN VỮNG
CÔNG NGHIỆP,
ĐỔI MỚI & CƠ SỞ
HẠ TẦNG
ĐÔ THỊ & CỘNG ĐỒNG
BỀN VỮNG
TIÊU DÙNG
& SẢN XUẤT
CÓ TRÁCH NHIỆM
HÀNH ĐỘNG ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
TÀI NGUYÊN
NƯỚC
TÀI NGUYÊN
ĐẤT
215
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Đạt được bình đẳng giới; tăng quyền, tạo cơ hội
cho phụ nữ, trẻ em gái
100% lao động nữ được đảm bảo quyền lợi, chế độ theo quy định
92% phụ nữ trở lại làm việc sau khi nghỉ thai sản
43% TV HĐQT là nữ
25% TV Ban Tổng giám đốc là nữ
24% lao động nữ là Quản lý cấp trung trở lên
100% CBNV được đánh giá năng lực định kỳ để xem xét mức khen thưởng
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn
diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất,
việc làm tốt cho tất cả mọi người
14.925 tỷ đồng Doanh thu thuần
784 tỷ đồng Lợi nhuận trước thuế
152 tỷ đồng Thuế nộp ngân sách Nhà nước
137 tỷ đồng tổng chi phí phúc lợi cho CBNV, trong đó:
»
43 tỷ đồng tổng chi phí các khoản bảo hiểm
»
94 tỷ đồng các khoản phúc lợi khác
33 tỷ đồng chính sách hỗ trợ vốn đầu tư cho Khách hàng trồng Mía thiếu hụt về vốn
Tăng cường phương thức thực hiện, thúc đẩy
đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững
27.351 ha Mía nguyên liệu tại Lào và Campuchia
24+ quốc gia và vùng lãnh thổ có mặt sản phẩm của TTC Biên Hoà
CORETREND – Quỹ đầu tư Hàn Quốc đã và đang xúc tiến việc chuyển đổi toàn
bộ số trái phiếu với trị giá 172 tỷ đồng thành gần 12 triệu cổ phiếu phổ thông.
DEG - Quỹ Đầu tư của Chính phủ Đức: Tiếp tục hợp tác trong các dự án phát triển bền vững.
KPMG Đối tác cùng thực hiện dự án Chuyển đổi SBT
ED&F Man Sugar – 1 trong 3 Công ty Đường lớn nhất thế giới, tiếp tục hợp tác
nhằm xuất khẩu Đường Organic sang Châu Âu
THỊNH VƯỢNG VÀ HỢP TÁC
Việt Nam TTC Biên HòaMục tiêu
Giảm bất bình đẳng trong xã hội
341 việc làm cho lao động người Lào
3 quốc gia Việt Nam, Lào, Campuchia đều có hệ thống quy trình làm việc theo
tiêu chuẩn thống nhất
Thống nhất chính sách lương, thưởng cho đội ngũ kinh doanh trên toàn quốc
Có chế độ hỗ trợ cho CBNV công tác tại Lào và Campuchia
120 chương trình tài trợ an sinh xã hội được triển khai trên 3 nước Việt Nam,
Lào và Campuchia
5 huyện thuộc tỉnh Attapeu – Lào được TTC Biên Hoà hỗ trợ kinh phí chống dịch
Covid-19
Thúc đẩy xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng,
bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững,
tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi
người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách
nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp
3 tháng/lần tổ chức đối thoại định kỳ đối với Người lao động
1 năm/lần tổ chức hội nghị Người lao động
THÚC ĐY CÔNG LÝ, HÒA BÌNH VÀ QUẢN TRỊ TN DIỆN
Việt Nam TTC Biên HòaMục tiêu
BÌNH ĐẲNG
GIỚI
VIỆC LÀM ĐÀNG
HOÀNG & TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ
HỢP TÁC ĐỂ
HIỆN THỰC HÓA
CÁC MỤC TIÊU
GIẢM BẤT
BÌNH ĐẲNG
HÒA BÌNH, CÔNG
BẰNG & THỂ CHẾ
VỮNG MẠNH
SỰ THAM GIA CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
216
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
NHN DIN VÀ LA CHN CÁC BÊN LIÊN QUAN
PHƯƠNG PHÁP TIP CN VÀ GN KT
VI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Với vị thế là Công ty dẫn đầu ngành Đường Việt Nam trên mọi phương diện từ thị phần, năng lực sản
xuất, cơ cấu sản phẩm và địa bàn kinh doanh, TTC Biên Hòa hiện có rất nhiều các Bên liên quan, và
mỗi Bên liên quan đều đóng vai trò như một mắt xích quan trọng trong sự tồn tại, vận hành và phát
triển của Công ty. Trong thời gian qua, Công ty luôn cẩn trọng trong việc đánh giá mối quan hệ cũng
như mức độ tương tác, ảnh hưởng qua lại của từng đối tượng trong nhóm các Bên liên quan trọng yếu
để từ đó có thể đưa ra những kế hoạch hành động, ứng xử và tương tác phù hợp. Phương pháp gắn kết
các Bên liên quan mà TTC Biên Hòa đã áp dụng có thể kể đến việc khảo sát, phỏng vấn, lắng nghe ý
kiến, thực hiện báo cáo, hội thảo chuyên ngành, chuỗi hoạt động Quan hệ nhà đầu tư,… đối với 6 nhóm
Bên liên quan trọng tâm là Cổ đông/Nhà đầu tư, Khách hàng, Người nông dân/Doanh nông, Cán bộ
nhân viên, Cộng đồng địa phương và Chính quyền/Cơ quan Nhà nước.
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH BÊN LIÊN QUAN
1 2 3 4
Xác định
các Bên liên quan trực tiếp
và gián tiếp tới Công ty
Xác định
mức độ ưu tiên
giữa các Bên liên quan
Tham vấn, tiếp nhận ý kiến
của các Bên liên quan
nhằm có kế hoạch
hành động kịp thời
Xem xét đánh giá,
lựa chọn phương pháp phù hợp
để hài hòa lợi ích giữa Công ty
và các Bên liên quan
GRI
102-42
GRI
102-43
217
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
MỐI QUAN HỆ TƯƠNG TÁC GIỮA TTC BIÊN HÒA VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
Nguồn: TTC Biên Hòa
PHỤ THUỘC VÀO TTC BIÊN A
ẢNH HƯỞNG ĐẾN TTC BIÊN HÒA
0
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
0,5 1,5 2,51 2 3
Khách hàng
Người nông dân/ Doanh nông
Cán bộ nhân viên
Cộng đồng địa phương
Chính phủ/Cơ quan Nhà nước
Cổ đông/Nhà đầu tư
CÁC BÊN LIÊN QUAN
CỦA TTC BIÊN HÒA
CỔ ĐÔNG/ NHÀ ĐẦU TƯ
KHÁCH HÀNG
NGƯỜI NÔNG DÂN/DOANH NÔNG
CÁN BỘ NHÂN VIÊN
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
KINH TẾ XÃ HỘIMÔI TRƯỜNG
GRI 201: Hiệu quả kinh tế
GRI 202: Sự hiện diện trên thị trường
GRI 203: Tác động kinh tế gián tiếp
GRI 301: Vật liệu
GRI 302: Năng lượng
GRI 303: Nước
GRI 305: Phát thải
GRI 306: Nước thải và Chất thải
GRI 307: Tuân thủ Môi trường
GRI 401: Việc làm
GRI 403: An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp
GRI 404: Giáo dục và đào tạo
GRI 405: Sự đa dạng và Cơ hội bình đẳng
GRI 413: Cộng đồng địa phương
GRI 416: Sức khỏe và an toàn của Khách hàng
GRI 419: Tuân thủ về Kinh tế - Xã hội
218
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
MA TRN TRNG YU
0
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
0,5 1,5 2,51 2 3 4 5 5,53,5 4,5
GRI 307
GRI 303
GRI 302
GRI 419
GRI 416
GRI 413
GRI 306
GRI 301
GRI 401
GRI 403
GRI 404
GRI 405
GRI 202
GRI 203
GRI 201
GRI 305
Nguồn: TTC Biên Hòa
ẢNH HƯỞNG ĐẾN TTC BIÊN HÒA
ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÊN LIÊN QUAN
ĐÁNH GIÁ LĨNH VỰC TRỌNG YẾU
SỰ THAM GIA CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN (TIẾP THEO)
Việc quản lý hiệu quả chuỗi giá trị ngành Đường đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển ổn định
và bền vững của Công ty. Dựa trên kết quả đánh giá các mối
quan tâm trọng yếu của các Bên liên quan có mối tương quan
2 chiều với TTC Biên Hòa, phù hợp với chiến lược Phát triển
bền vững của Công ty cũng như 17 mục tiêu Phát triển bền
vững của Liên Hiệp Quốc, TTC Biên Hòa xác định ma trận 13
lĩnh vực trọng yếu như sau:
TTC Biên Hòa hoạt động trong ngành hàng tiêu dùng với địa
bàn sản xuất và vùng nguyên liệu lớn tại 3 nước Việt Nam, Lào,
Campuchia, đồng thời Công ty cũng có hệ thống phân phối
rộng khắp cả nước và 24+ thị trường xuất khẩu theo một quy
trình khép kín từ Nguyên liệu (Đầu tư Mía nguyên liệu, mua
Mía nguyên liệu vật tư, kiểm tra nguyên liệu vật tư) - Sản xuất
(Sản xuất, kiểm tra thành phẩm, lưu kho thành phẩm) - Tiêu
thụ (Bán hàng, giao hàng).
219
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
CÁC MI QUAN TÂM VÀ CHỦ ĐỀ CHÍNH
GRI
102-44
Trong thời gian qua, để bảo đảm tính trung thực, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động, TTC Biên Hòa đã luôn nỗ lực xây
dựng và hoàn thiện các cơ chế tương tác giữa Công ty với các Bên liên quan khác; qua đó tạo điều kiện giúp các đối tượng này
có thể dễ dàng phản hồi ý kiến với Công ty nhằm hài hòa lợi ích giữa các bên. Mục tiêu của TTC Biên Hòa là tạo ra một chuỗi giá
trị bền vững dựa trên nền tảng tập trung vào lợi ích trung và dài hạn của Công ty và các Bên liên quan.
Kết quả hoạt động kinh doanh tăng trưởng ổn định hợp lý qua các năm, bền vững trong trung và dài hạn
Giá trị thị trường của cổ phiếu phản ánh đúng nội lực và tiềm năng của Công ty
Giá trị nội tại của Công ty tăng trưởng liên tục và bền vững
Tuân thủ Công bố thông tin theo tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo thông tin thường xuyên, liên tục,
minh bạch và đáng tin cậy
Bảo vệ quyền lợi và đảm bảo công bằng với Cổ đông
Năng lực quản trị và điều hành của Ban lãnh đạo cấp cao
Các mối quan tâm chính
Chi trả cổ tức: bằng tiền mặt 8% NĐ 2017-2018, tiền
mặt 5% NĐ 2018-2019; cổ phiếu 5% NĐ 2019-2020
dự kiến thực hiện trong năm 2021;
14 Quỹ ETF và Index uy tín đang sở hữu hơn 18 triệu
cổ phần SBT;
Duy trì sự có mặt trong Rổ chỉ số Phát triển bền vững
VNSI 20;
Top 5 Doanh nghiệp Quản trị công ty tốt nhất năm
2020 - Nhóm vốn hóa lớn - HOSE;
Top 10 Báo cáo thường niên xuất sắc thế giới - LACP;
Top 10 Thương hiệu Tiêu Biểu Châu Á - Thái Bình Dương
2021;
Top 50 Doanh nghiệp niêm yết tốt nhất 2021 - Forbes
Việt Nam.
Thành quả đạt được trong Niên độ qua
Gặp gỡ, tham vấn trực tiếp, gián tiếp thông qua họp ĐHĐCĐ, LYKCĐ bằng văn bản
Tham gia các diễn đàn, sự kiện gặp mặt Nhà đầu tư do Công ty Chứng khoán, Quỹ đầu tư, Định chế tài
chính lớn trong, ngoài nước tổ chức
Tiếp nhận, cung cấp, phản hồi thông tin qua điện thoại, email, Báo cáo thường niên, Báo cáo Phát triển
bền vững, Thông cáo báo chí, Bản tin Nhà đầu tư, Diễn giải Báo cáo tài chính, cập nhật thông tin về hoạt
động, kinh doanh, cổ phiếu, thị trường vốn,...
Phương pháp tiếp cận
CỔ ĐÔNG/NHÀ ĐẦU TƯ
1
4
2
6
35
1
4
2
6
35
Sản phẩm chất lượng tốt và giá cả cạnh tranh
Danh mục sản phẩm đa dạng
Thương hiệu uy tín
Dễ dàng tiếp cận với sản phẩm
Chính sách bán hàng ưu đãi
Dịch vụ chăm sóc khách hàng, hậu mãi tốt
Các mối quan tâm chính
Thị phần nội địa tiếp tục giữ vững 46% cho NĐ 2020-
2021, mở rộng 24+ thị trường xuất khẩu toàn cầu;
Tiếp tục hợp tác với ED&F Man Sugar là 1 trong 3
Công ty Đường lớn nhất thế giới để xuất khẩu
Đường Organic sang Châu Âu;
Danh mục sản phẩm đa dạng với hơn 73 dòng sản
phẩm Đường khác nhau, 11 dòng sản phẩm
Cạnh Đường - Sau Đường, 6 dòng sản phẩm
nước uống và 1 sản phẩm Điện mặt trời;
Sở hữu nhiều Chứng nhận trong và quốc tế quan trọng
như Chứng nhận ISO 9001:2015, ISO 14001:2015,
ISO/IEC 17025, Chứng nhận FSSC 22000 phiên bản
05, Chứng nhận hệ thống Sedex, Chứng nhận của
FDA, Chứng nhận hữu cơ theo tiêu chuẩn của Bộ
Nông nghiệp Mỹ (USDA), EU và China, Chứng nhận về
Fair Choice và Fair Trade,…;
Top 50 thương hiệu dẫn đầu 2020 - Forbes Việt Nam.
Thành quả đạt được trong Niên độ qua
Gặp gỡ, trao đổi thông tin trực tiếp với Khách hàng
Tổ chức các cuộc khảo sát thị hiếu và thẩm định chất lượng sản phẩm từ 4 Kênh tiêu thụ chính
Đồng hành Khách hàng trong hoạt động R&D
Tiếp nhận phản hồi của Khách hàng: email, điện thoại
Xây dựng những chính sách gắn bó dài hạn với Nhà phân phối, Khách hàng lớn
Tổ chức các hội thảo, chương trình đào tạo, phối hợp với Khách hàng là các công ty hàng đầu về chất lượng
Tổ chức các chương trình hội thảo về An toàn thực phẩm cho Khách hàng
Phương pháp tiếp cận
KHÁCH HÀNG
220
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Bao tiêu sản lượng đầu ra
Chính sách thu mua ổn định
Cam kết giá mua Mía tối thiểu
Tuân thủ các quy định của hợp đồng giao dịch
Hướng dẫn những phương thức canh tác, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ cơ giới hóa và vốn đầu tư
Hỗ trợ tiếp cận với những thông tin và xu hướng mới nhất của ngành Đường thế giới và Việt Nam
Các mối quan tâm chính
Chính sách thu mua Mía:
Giá thu mua ổn định theo các hợp đồng bao tiêu lên tới 3
vụ liên tiếp của TTC Biên Hòa góp phần tích cực mang lại
mức thu nhập bình quân cho người trồng Mía từ 28-40
triệu đồng/ha;
Chính sách bảo hiểm giá Mía giúp ổn định thu nhập của
người nông dân.
Chính sách hỗ trợ vốn đầu tư:
Tài trợ các khoản vay phục vụ sản xuất với mức đầu tư lên
tới 100% tổng chi phí thuê đất và chi phí sản xuất thực tế;
Công ty sẵn sàng ứng vốn từ 12-20 triệu đồng/ha để thuê
đất cho Khách hàng trồng Mía trong thời gian 3 năm;
Có các khoản đầu tư không hoàn lại về hạ tầng nông
nghiệp và công tác chăm sóc.
Chính sách hỗ trợ kỹ thuật trong canh tác và thu hoạch:
Nông dân được hỗ trợ giống Mía tốt, phân bón, máy móc
thiết bị,… chi phí giá rẻ;
Cung cấp dịch vụ cơ giới toàn diện từ khâu làm đất, bón
phân đến thu hoạch;
Hỗ trợ nông dân tiếp cận những kiến thức mới, nâng cao kỹ
năng, trình độ để ứng dụng các phương pháp khoa học kỹ
thuật tiên tiến trên thế giới vào thực tế;
Nghiên cứu, chuyển giao các ứng dụng nghiên cứu khoa
học về cây Mía cho nông dân tại các Trung tâm nghiên cứu
ứng dụng Mía Đường.
Thành quả đạt được trong Niên độ qua
Có những chính sách cam kết bao tiêu đầu ra phù hợp từng thời kỳ, tránh tình trạng được mùa mất giá
Cán bộ nông vụ thường xuyên khảo sát, tiếp nhận và phản hồi thông tin 2 chiều
Người nông dân có thể trực tiếp trao đổi với Ban Giám đốc/Quản lý tại các trạm nông vụ, Phòng Phát triển
nguyên liệu, các Nhà máy của Công ty
Tổ chức các chương trình hội thảo, đào tạo, hướng dẫn cho Người nông dân
Thực hiện các hội nghị tổng kết cuối mùa vụ
Phương pháp tiếp cận
NGƯỜI NÔNG DÂN /DOANH NÔNG
Môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động
Đảm bảo an toàn lao động
Chế độ đãi ngộ, lương thưởng tốt
Các chương trình đào tạo phù hợp để nâng cao kiến thức và tay nghề
Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp
Đào tạo đội ngũ kế thừa
Các mối quan tâm chính
Top 50 Môi trường làm việc tốt nhất Châu Á;
Ban hành, cập nhật Quy chế tiền lương, Quy định chế
độ phúc lợi dành cho người lao động, Quy chế thi đua
khen thưởng,... rõ ràng, đảm bảo cuộc sống ổn định;
CBNV có cơ hội được trau dồi, nâng cao các kiến thức
và kỹ năng chuyên môn với 517 khóa học. Tổng kinh
phí đào tạo NĐ 2020-2021 là 12 tỷ đồng;
Nhân viên được xác định lộ trình phát triển, thăng tiến
rõ ràng. Trong NĐ 2020-2021 có 80 nhân viên được đề
bạt, thăng tiến;
Môi trường làm việc an toàn;
NĐ 2020-2021 không xảy ra vi phạm nào liên quan đến
an toàn vệ sinh sức khỏe, nghề nghiệp.
Thành quả đạt được trong Niên độ qua
Tổ chức các buổi đào tạo nội bộ, cũng như thường xuyên mời các chuyên gia về giảng dạy nhằm giúp
nâng cao kiến thức và kỹ năng Quản trị doanh nghiệp, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm làm việc,
đào tạo kỹ năng mềm
Hỗ trợ hội nhập doanh nghiệp cho các CBNV mới thông qua các chương trình đào tạo từ cơ bản đến
chuyên sâu
Ban hành chính sách phúc lợi phù hợp, đồng thời luôn nghiên cứu, cập nhật và phát triển các chính sách
phúc lợi nhằm nâng cao đời sống về vật chất, tinh thần cho CBNV
Khảo sát sự hài lòng về môi trường làm việc, các chính sách lương thưởng và phúc lợi của CBNV
Lấy ý kiến CBNV thông qua email, điện thoại và mạng xã hội
Tổ chức các cuộc thi tay nghề nhằm phát hiện, khen thưởng và phát triển các nhân sự tài năng trong
từng lĩnh vực hoạt động
Phương pháp tiếp cận
CÁN BỘ NHÂN VIÊN
SỰ THAM GIA CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN (TIẾP THEO)
1
4
2
6
35
1
4
2
6
3
5
221
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Các mối quan tâm chính
Phát triển kinh tế địa phương
Tạo ra các cơ hội nghề nghiệp
Nâng cao thu nhập cho người dân địa phương
Thực hiện sản xuất kinh doanh có trách nhiệm đối với sức khỏe người tiêu dùng, môi trường và xã hội
Thực hiện các hoạt động vì Cộng đồng
Đóng góp vào sự phát triển chung của địa phương
Bảo vệ môi trường tự nhiên và môi trường sống của Cộng đồng
Top 20 Doanh nghiệp niêm yết trong Chỉ số VNSI 20 -
HOSE;
Top 10 Doanh nghiệp phát triển kinh tế xanh bền vững;
Hỗ trợ gần 30 tỷ đồng cho các hoạt động thiện nguyện
và xã hội;
Tạo ra 2.691 việc làm cho lao động địa phương.
Thành quả đạt được trong Niên độ qua
Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc tham gia vào các hoạt động tài trợ cho Xã hội và Cộng
đồng nơi Công ty đang hoạt động
Phát triển các chương trình Phát triển cộng đồng, Giáo dục, Sức khỏe và An sinh xã hội
Tham gia các chương trình thiện nguyện tại các địa phương mà Công ty đang hoạt động hoặc đầu tư
Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương, kết hợp với đào tạo - trao học bổng, chương trình thực tập:
Nâng cao mức thu nhập và nâng cao năng lực nguồn nhân lực địa phương
Áp dụng lộ trình cơ giới hóa, kết hợp với chương trình hỗ trợ máy móc sinh kế: Đảm bảo duy trì công ăn
việc làm cho lao động địa phương
Thực hiện các chương trình bảo vệ môi trường
Phương pháp tiếp cận
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Tuân thủ pháp luật
Ủng hộ các chính sách và kêu gọi của các Cơ quan Nhà nước
Các mối quan tâm chính
Không có những vi phạm liên quan đến Pháp luật, bảo
vệ môi trường, cam kết xã hội;
Tích cực đóng góp ý kiến trong việc xây dựng và ban
hành các chính sách quan trọng liên quan tới hoạt động
ngành Mía Đường, chống buôn lậu, phát triển ngành
Đường Việt Nam,…;
Chủ động thực thi các chính sách Phát triển bền vững;
Tạo ra hàng nghìn việc làm cho lao động địa phương,
cải thiện kinh tế của khu vực nơi Công ty hoạt động;
Đóng góp gần 152 tỷ đồng thuế Thu nhập doanh
nghiệp cho Nhà nước.
Thành quả đạt được trong Niên độ qua
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp như nghĩa vụ thuế, bảo hiểm, an toàn sức khỏe, an toàn
lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm...
Tham gia các hoạt động của Hiệp hội Mía đường Việt Nam với trách nhiệm của Doanh nghiệp Mía Đường
hàng đầu: Ý kiến đóng góp các hoạt động xây dựng chính sách Ngành, chống buôn lậu Mía Đường,
chiến lược phát triển ngành Đường Việt Nam...
Góp ý các dự thảo văn bản Pháp luật có liên quan đến hoạt động Công ty, ngành Nông nghiệp, hoạt
động có liên quan khác
Tương tác với Cơ quan Nhà nước để đối thoại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của Doanh nghiệp
Tham gia các phong trào, chương trình phát động của Cơ quan Nhà nước nhằm hỗ trợ cộng đồng, xã hội
Phương pháp tiếp cận
CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1
4
2
6
35
1
4
2
6
3
5
CHỦ ĐỀ KINH TẾ
222
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
Những mục tiêu trọng yếu liên quan đến Hiệu quả hoạt động Kinh tế mà TTC Biên Hòa thực hiện trong NĐ 2020-2021 cũng
như định hướng cho những năm tiếp theo bao gồm:
Xây dựng và phát huy sản phẩm cốt lõi bên cạnh việc phát triển, đa dạng hóa danh mục các sản phẩm giá trị gia tăng và các giải pháp
cho năng lượng cơ thể với sản phẩm Đường phèn, Đường lỏng, Đường mix/Đường bột.
Trở thành chuyên gia cung cấp giải pháp cho Khách hàng: am hiểu xu hướng thị trường và tâm lý Khách hàng, từ đó đẩy mạnh phát
triển thị phần.
Quản lý chuỗi cung ứng tập trung nhằm tối ưu hiệu quả tài nguyên, chủ động thực hiện tồn kho linh hoạt theo chiến thuật kinh doanh.
Lấy kỹ thuật số làm nền tảng bằng việc xây dựng hệ thống ERP nhằm tích hợp toàn diện hệ thống quản trị và ứng dụng điện toán
đám mây để tiết giảm chi phí, tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.
Quản trị Tài chính theo chuẩn quốc tế, phân bổ nguồn vốn hiệu quả, tối đa hoá lợi nhuận cho Công ty, Cổ đông và Nhà đầu tư.
Xây dựng đội ngũ nhân lực tinh nhuệ để quản trị tri thức doanh nghiệp và vận hành doanh nghiệp hiệu quả.
Đồng hành và đảm bảo thu nhập, góp phần ổn định cuộc sống của CBNV và người nông dân.
CHỦ Đ
TRNG YU
Chiến lược phát triển bền vững của TTC Biên Hòa hướng đến mục tiêu đem lại lợi ích lâu dài cho tất cả các Bên liên quan bao
gồm: Cổ đông/Nhà đầu tư, Khách hàng, Người nông dân, CBNV, Cộng đồng và Chính quyền.
Trong NĐ 2020-2021, TTC Biên Hòa tập trung quản lý trên các khía cạnh:
Ưu tiên phát triển nông nghiệp hữu cơ, đẩy mạnh diện tích vùng nguyên liệu organic.
Nâng cấp các sản phẩm Cạnh Đường, Sau Đường và cung cấp giải pháp năng lượng từ cây Mía với sản phẩm Nước Mía đóng lon nhằm
hoàn thiện chuỗi giá trị cây mía.
Tập trung phát triển chính sách chăm sóc Khách hàng, duy trì thị phần miền Nam và mở rộng thị phần miền Bắc và miền Tây, tiếp tục
khai thác thị trường xuất khẩu.
Tái cấu trúc hệ thống phân phối tiêu dùng theo hướng khai thác sức mạnh hợp lực.
Đẩy mạnh lộ trình số hóa chuyển đổi doanh nghiệp.
Minh bạch trong hoạt động, đảm bảo đầy đủ nghĩa vụ kinh tế với Nhà nước.
Tiếp tục tận dụng lợi thế là khả năng tiếp cận nguồn vốn có lãi suất tốt và tái cấu trúc tài chính theo lộ trình tối ưu hóa nguồn vốn
đã đặt ra.
Xây dựng thang bảng lương phù hợp với từng cấp bậc và linh hoạt trong chính sách phúc lợi, đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh,
nhằm đảm bảo mức thu nhập ổn định cho CBNV.
Chủ động điều chỉnh chính sách thu mua Mía nguyên liệu theo diễn biến thị trường, đảm bảo thu nhập của Người nông dân trồng mía.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
GRI
201
223
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
GIÁ TRỊ KINH TẾ TRỰC TIẾP ĐƯỢC TẠO RA VÀ PHÂN BỔ
CHI PHÍ VN HÀNH
TTC Biên Hòa đã thực hiện tốt công tác kiểm soát chi phí trên tiêu chí tối ưu hóa
chi phí nhưng vẫn đảm bảo hoàn thành kế hoạch đề ra, nhờ đó giá vốn hàng bán
trong NĐ đạt 12.709 tỷ đồng, tăng 11% so với cùng kỳ nhưng vẫn thấp hơn mức
tăng của Doanh thu là 16% so với NĐ 2019-2020. Chi phí bán hàng (CPBH) và Chi phí
quản lý doanh nghiệp (CP QLDN) và đều được Công ty kiểm soát tốt, tính trên tỷ
trọng Doanh thu là ở khoảng 3,6% cho CPBH và 3,8% cho CP QLDN, tương đồng với
tỷ trọng của cùng kỳ năm trước.
TỶ ĐỒNG
TĂNG 18% SO VỚI CÙNG KỲ
DOANH THU ĐƯỜNG
14.125
TỶ ĐỒNG
TĂNG 56% SO VỚI CÙNG KỲ
DOANH THU TỪ PHÂN BÓN
103
TỶ ĐỒNG
TĂNG 11% SO VỚI CÙNG KỲ
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
12.709
TỶ ĐỒNG
TĂNG 13% SO VỚI NĐ TRƯỚC
DOANH THU TỪ ĐIỆN
189
Doanh thu thuần tiếp tục duy trì đà
tăng với 16% so với cùng kỳ, đạt 14.925
tỷ đồng. Mức tăng trưởng kép CAGR
của Doanh thu thuần trong vòng 5
năm đạt 35% và dự kiến sẽ tiếp tục
được duy trì trong các năm tiếp theo
nhờ vào sự nỗ lực không ngừng của
Công ty trong việc tối đa hóa Doanh
thu đến từ các dự án đầu tư cải tiến
phát triển kỹ thuật công nghệ giúp tiết
giảm chi phí và nâng cao năng suất sản
xuất với mục tiêu trở thành “Nhà cung
cấp giải pháp sản phẩm Nông nghiệp
có nguồn gốc và bền vững hàng đầu
Đông Dương”.
Trong NĐ 2020-2021, Đường vẫn là sản phẩm chính đóng góp lớn vào tỷ trọng
Doanh thu, chiếm 95%, tương đương 14.125 tỷ đồng, tăng 18% so với cùng kỳ, Lợi
nhuận gộp của Công ty đạt 2.216 tỷ đồng, tăng mạnh 52% so với cùng kỳ. Bên cạnh
đó, trong NĐ 2020-2021, Doanh thu từ các sản phẩm Cạnh Đường và Sau Đường
đều được cải thiện như Doanh thu từ Phân bón đạt 103 tỷ đồng, tăng 56% so với
cùng kỳ nhờ vào việc tăng tỷ trọng sản lượng phân bón bán ra bên ngoài; Doanh
thu từ Điện đạt 189 tỷ đồng, tăng 13% so với NĐ trước, đóng góp 1,3% doanh thu
nhờ tận dụng nguồn phế phẩm là Bã Mía để sản xuất Điện cũng như từ hệ thống
Điện Mặt trời áp mái được lắp đặt tại các Nhà máy của Công ty. Trong NĐ 2020-2021,
đối với hoạt động lõi, Công ty đã tận dụng được lợi thế của thị trường nội địa với
quyết định áp thuế phòng vệ thương mại, giúp sản lượng kênh Tiêu dùng - B2C và
kênh Thương mại - Trader tăng lần lượt là 14% và 5% so với cùng kỳ. Song song đó,
TTC Biên Hòa cũng đẩy mạnh kênh Xuất khẩu, tăng 31% so với cùng kỳ, nâng cao
vị thế và tầm ảnh hưởng của Doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. Đối với hoạt
động ngoài lõi, cụ thể là ngành Điện, thành công của TTC Biên Hòa trong việc tiên
phong cho lĩnh vực năng lượng tái tạo đã góp phần không nhỏ trong việc giảm sự
phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, giữ vững cân bằng hệ sinh thái, và chung
sức củng cố mục tiêu dài hạn phát triển bền vững của nền Nông nghiệp Việt Nam.
Trong bối cảnh ngành Đường Việt Nam vẫn đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính chu kỳ cùng
với nhiều thay đổi trong chính sách thuế và ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, TTC Biên Hòa vẫn khép lại
niên độ 2020-2021 với các chỉ tiêu vượt kế hoạch đề ra, tiếp tục giữ vững thị phần ở mức 46%.
DOANH THU
GRI
201-1
224
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ KINH TẾ (TIẾP THEO)
CÁC KHOẢN THANH TOÁN CHO NHÀ CUNG CẤP VỐN
CÁC KHOẢN PHẢI NỘP CHO CHÍNH PHỦ
Khép lại niên độ 2020-2021, TTC Biên Hòa đã hoàn thành tốt mục tiêu tái cơ cấu và
tối ưu hóa nguồn vốn, thể hiện qua việc các chỉ số liên quan đến nợ và đòn bẩy của
Công ty đã có những chuyển biến theo chiều hướng tích cực. Trong đó, nổi bật là
việc tỷ trọng nợ vay trên tổng nợ đã giảm từ 81% xuống còn 78% đi cùng với sự dịch
chuyển trong cơ cấu nợ vay theo hướng tăng nợ dài hạn và giảm nợ ngắn hạn, phù
hợp với mục tiêu phát triển trong dài hạn theo chủ trương từ Ban lãnh đạo Công ty.
Cụ thể, so với cuối niên độ 2019-2020, tỷ trọng nợ vay dài hạn trên tổng nợ tăng từ
từ 13% lên 28%, đạt 3.342 tỷ đồng trong khi tỷ trọng nợ vay ngắn hạn trên tổng nợ
giảm từ 68% còn 49%, đạt 6.050 tỷ đồng. Không dừng lại ở đó, trong Niên độ vừa
qua, TTC Biên Hòa tiếp tục thể hiện sự cam kết đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán chi
phí vốn với Nhà đầu tư qua việc cải thiện chỉ số khả năng thanh toán lãi vay từ 1,75
lần lên thành 2,13 lần. Đối với các loại hình phát hành liên quan đến Vốn cổ phần,
các Bên liên quan sẽ là Cổ đông và Nhà đầu tư chiến lược. Nhằm đảm bảo quyền
lợi của Cổ đông, ngày 13/9/2021 vừa qua, HĐQT TTC Biên Hòa đã thông qua Nghị
quyết về việc triển khai thực hiện Phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức với tỷ
lệ 5% cho NĐ 2019-2020, thời gian thực hiện trong quý IV năm 2021. Trong 13 năm
qua, Công ty luôn chi trả cổ tức đều đặn cho Cổ đông thông qua các hình thức tiền
mặt và cổ phiếu trong đó cổ tức tiền mặt chiếm đa số với 9/13 lần. Đối với Cổ phiếu
ưu đãi, Nhà đầu tư sẽ được ưu đãi cổ tức trong vòng 6,5 năm, với mức cổ tức cố định
là 5,5%/năm trong 1,5 năm đầu tiên và các năm tiếp theo sẽ theo thỏa thuận giữa
Công ty và Nhà đầu tư.
với tỷ lệ tăng trưởng Doanh thu trong quá trình mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tổng giá trị Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước phát sinh trong NĐ
2020-2021 là 1.022 tỷ đồng.
Cơ cấu Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Niên độ 2020-21 (phát sinh tăng)
NĐ 2020-21
(Tỷ đồng)
NĐ 2020-21
(% Tỷ trọng)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
161 15,8%
Thuế xuất nhập khẩu
- 0%
Thuế giá trị gia tăng
781 76,4%
Thuế thu nhập cá nhân
16 1,6%
Khác 63 6,2%
Với tôn chỉ Vì Cộng đồng phát triển Địa
phương”, từ những năm đầu hoạt động
cho tới nay, TTC Biên Hòa đã luôn làm
tròn trách nhiệm đối với Cộng đồng xã
hội. Với cam kết đóng góp phát triển
Đất nước và những Địa phương mà
TTC Biên Hòa đang hoạt động, Công ty
đã luôn thực hiện đầy đủ và trung thực
nghĩa vụ đóng Thuế cho Nhà nước.
Cùng với sự phát triển không ngừng
của quy mô Công ty, các khoản Thuế
phải nộp cũng theo đó tăng lên. Trong
NĐ 2020-2021, chi phí Thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành ghi nhận
146 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng
trưởng kép 54% trong giai đoạn từ NĐ
2015-2016 đến 2020-2021, phù hợp
VIỆC TỶ TRỌNG NỢ VAY
TRÊN TỔNG NỢ ĐÃ GIẢM TỪ 81%
XUỐNG CÒN
78%
LẦN
CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
LÃI VAY TỪ 1,75 LẦN LÊN THÀNH
2,13
225
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
ẢNH HƯỞNG VỀ KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
VÀ CÁC RỦI RO/CƠ HỘI DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
HỖ TRỢ TÀI CHÍNH NHẬN ĐƯỢC TỪ CHÍNH PHỦ
Làm mía đổ ngã, giảm chất lượng
và tăng chi phí thu hoạch mía, tỷ lệ
thất thoát mía cao
Tình trạng mía đổ ngã có thể làm giảm năng
suất mía 11-15%, giảm CCS 3-12% và giảm
năng suất Đường 15-35%
Trồng mía với độ sâu đảm bảo giảm tỷ lệ đổ ngã
Bổ sung chế phẩm, phân bón kích thích rễ phát triển mạnh, tăng khả
năng bám đất, hút dinh dưỡng
Lột lá tạo độ thông thoáng trên đồng ruộng
Chọn giống chống chịu, ít đổ ngã cho vùng bị ảnh hưởng bởi gió bão
Ảnh hưởng đến sinh lý của cây mía,
làm giảm trọng lượng cây, năng
suất mía và tỷ lệ thu hồi đường.
Năng suất giảm 20-25%, giảm trọng lượng
cây 23% nếu ngập úng kéo dài
Quy hoạch, thiết kế đồng ruộng, cải tạo cơ sở hạ tầng, nạo vét mương
tiêu, ao chứa nước
Vun luống đối với vùng đất thấp hoặc trồng mới vụ Hè Thu
Chọn giống chịu úng phù hợp vùng đất thường xuyên bị ngập
Giám sát đồng ruộng bằng drone, ycam thường xuyên để kịp thời phát
hiện ngập úng nội đồng
Mía giảm năng suất Năng suất giảm 30-50%, đặc biệt vùng
duyên hải miền Trung Việt Nam
Tăng khả năng giữ ẩm đất: Bón gel giữ ẩm, tăng cường phân hữu cơ,
giữ lá, cày ngầm,..
Chọn giống chịu hạn tốt cho từng vùng
Đầu tư áp dụng hệ thống tưới, chính sách phù hợp cho từng vùng
Tận dụng, tưới tiết kiệm, tích trữ đối với vùng nguồn nước hạn chế
La Nina Gây ra những hiện tượng thời tiết
bất thường, khiến cây mía giảm
năng suất thậm chí mất trắng nếu
không kịp thời quản lý
Năng suất cây mía giảm từ 10-50% tuỳ
theo tác động mà La Nina gây ra đối với địa
phương
Thực hiện các biện pháp theo dõi, giám sát chặt chẽ diễn biến thời tiết và
tình hình khí hậu để đánh giá tác động của La Nina.
Đa dạng các giải pháp trước biến động thời tiết: chủ động tưới tiêu, khai
thông kênh dẫn nước, phát triển giống chống chịu các dạng thời tiết
khắc nghiệt...
Ngập úng
và hạn hán
Canh tranh giữa cây mía và cây
trồng khác
Cây mía có sức chịu đựng tốt hơn so với các
cây trồng ngắn ngày khác đối với điều kiện
ngập úng và hạn hán. Do đó, các vùng đất
hay bị ngập úng và hạn hán thì cây mía có
lợi thế cạnh tranh nên phát triển diện tích
vùng nguyên liệu tốt
Tập trung đầu tư các vùng đất khó khăn kèm theo giải pháp như đã đề
cập ở phần rủi ro để ổn định vùng nguyên liệu
Các vùng đất thuận lợi ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết thì tăng đầu tư thâm
canh tăng năng suất, từ đó giúp tối đa lợi nhuận cho Người nông dân.
Tên gọi
Các tác động đến kinh tế do
rủi ro/ cơ hội mang lại
Ảnh hưởng về mặt tài chính trước
khi áp dụng biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý rủi ro/cơ hội
RỦI RO
CƠ HỘI
Biến đổi khí hậu đang đặt ra những thách thức to lớn đối với các quốc gia, nhất
là các nước có nền nông nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên như Việt
Nam. Là doanh nghiệp nông nghiệp hàng đầu Việt Nam, TTC Biên Hòa luôn
chủ động kiểm soát và có kế hoạch quản lý nhằm hạn chế tối đa những ảnh
hưởng của thời tiết đến hoạt động canh tác sản xuất. Trong NĐ 2020-2021, Công
ty đã triển khai nhiều giải pháp, trong đó xem công nghệ là yếu tố then chốt để
ứng phó với điều kiện thời tiết ngày càng cực đoan và khó lường.
Với định hướng chiến lược về phát triển Nông nghiệp từ Chính phủ, TTC Biên Hòa được hưởng ưu đãi Thuế Thu nhập doanh
nghiệp 10% đối với Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh Đường từ mía theo Thông tư số 96/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 22/6/2015. Hệ thống các Công ty con cũng chỉ có nghĩa vụ nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp với thuế suất từ
10% đến mức thuế suất phổ thông trên thu nhập chịu thuế. Các Công ty con này cũng được hưởng miễn giảm Thuế thu nhập
doanh nghiệp theo các giấy phép đăng ký kinh doanh tương ứng và các luật thuế hiện hành. Đây được xem là hỗ trợ rất tích cực
từ Chính phủ cho các doanh nghiệp ngành Mía Đường Việt Nam trước sự cạnh tranh từ thị trường quốc tế.
GRI
201-2
GRI
201-4
226
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
SỰ HIỆN DIỆN
TRÊN THỊ TRƯỜNG
TTC Biên Hoà luôn chú trọng tạo điều kiện thuận lợi cho CBNV phát triển, khuyến khích làm việc
thông qua việc xây dựng chính sách lương thưởng, phúc lợi trên cơ sở công bằng, bình đẳng
giới tính và phù hợp với năng lực.
Công ty đảm bảo chính sách lương cạnh tranh so với mức tối thiểu của vùng, giúp ổn định thu
nhập và nâng cao mức sống của người lao động.
Góp phần nâng cao công tác an sinh xã hội, xây dựng cộng đồng vững mạnh thông qua việc
giải quyết vấn đề lao động ở Địa phương.
CHỦ Đ
TRNG YU
Xây dựng khung lương thưởng phù hợp với vị trí công việc, dựa trên kinh nghiệm, trình độ học
vấn và mức độ đóng góp của từng cá nhân cho Công ty.
Áp dụng và đảm bảo chính sách lương thưởng, phúc lợi cạnh tranh so với thị trường, luôn cập
nhật và điều chỉnh theo Quy định của Chính phủ.
Định kỳ khảo sát về chế độ làm việc, lương thưởng và dựa vào kết quả công việc, đóng góp cho
Công ty để gia tăng mức lương, tạo động lực cho CBNV, nâng cao năng suất lao động.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
CHỦ ĐỀ KINH TẾ (TIẾP THEO)
TỶ LỆ MỨC LƯƠNG KHỞI ĐIỂM
SO VỚI MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU CỦA VÙNG
Với phương châm bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh, tăng cường phúc lợi cho mọi người, mọi lứa tuổi, Công ty luôn chủ trương
tạo công ăn việc làm ổn định cho lao động Địa phương. Mức lương khởi điểm của CBNV từ Lao động phổ thông đến cấp Chuyên
viên đều cao hơn mức lương tối thiểu của Vùng, góp phần đảm bảo đời sống cho người lao động. Tỷ lệ chênh lệch giữa mức thu
nhập CBNV của TTC Biên Hòa với mức lương tối thiểu Vùng dao động 41% đến 233% tùy theo vị trí và khu vực.
Mức lương tối thiểu vùng và mức lương khởi điểm của Cán bộ nhân viên TTC Biên Hoà
Mức lương tối thiểu vùng Mức lương khởi điểm Lao động phổ thông Công ty
Mức lương khởi điểm Nhân viên Công ty Mức lương khởi điểm Chuyên viên Công ty
Đvt: Triệu đồng
4,0
8,0
12,0
16,0
Khu vực Gia Lai Khu vực Tây NinhKhu vực Khánh Hòa Khu vực Đồng Nai Khu vực TP. HCM
3,1
5,0
6,5
9,6
3,4
6,0
8,1
11,4
3,9
6,4
9,0
10,9
4,4
6,2
7,2
11,4
4,4
7,1
9,3
13,7
Nguồn: TTC Biên HòaLưu ý: Mức thu nhập trên đây chưa bao gồm các khoản phúc lợi dành cho người lao động.
GRI
202
GRI
202-1
227
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG
PHÁT TRIỂN NGÀNH MÍA ĐƯỜNG VIỆT NAM XANH VÀ BỀN VỮNG
Hiện tại, Công ty đang tạo ra việc làm cho hơn 6.200 hộ nông dân địa phương, giúp
họ ổn định thu nhập và làm giàu từ cây Mía. Với tiêu chí luôn đồng hành cùng Người
nông dân, trong NĐ 2020-2021, Công ty đã giải ngân gần 33 tỷ đồng cho các chính
sách hỗ trợ chi phí và đầu tư kỹ thuật nhằm khuyến khích bà con gắn bó với nghề
trồng Mía, phát triển ngành Mía Việt Nam bền vững.
Ngoài các chính sách hỗ trợ vốn đầu tư, ổn định giá mua mía, TTC Biên Hoà còn chú
trọng đến các công tác thiện nguyện xã hội ở địa phương. Đặc biệt trong niên độ
qua, Công ty đã triển khai hơn 120 chương trình tài trợ an sinh xã hội trên 3 nước
Việt Nam, Lào và Campuchia, với tổng kinh phí lên tới gần 30 tỷ đồng nhằm hỗ trợ
cho người dân khó khăn, chịu thiệt hại vì đại dịch Covid-19 ở các địa phương Công
ty hoạt động.
Với sứ mệnh nâng tầm ngành Mía Đường Việt Nam, vào tháng 3/2021, TTC Biên Hoà
đã chính thức thành lập Viện Nghiên cứu Nông nghiệp Thành Thành Công (TTC ARI,
tiền thân là Công ty Cổ phần Nghiên cứu Ứng dụng Mía Đường Thành Thành Công
thành lập từ tháng 4/2013) nhằm thực hiện các nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ vào hoạt động Nông nghiệp, cũng như sản xuất, phục vụ cho mục tiêu
phát triển theo hướng xanh và bền vững. Trong thời gian qua, Viện đã tiến hành
nghiên cứu các mẫu đất tại tất cả các vùng nguyên liệu nhằm đưa ra công thức
bón phân hợp lý và phát triển công nghệ sản xuất Mía stump bầu, phục vụ cho sản
xuất giống, đạt kết quả năng suất được cải thiện, cao hơn 30% so với sản xuất thông
thường. Ngoài ra, các biện pháp quản lý dịch hại ít gây tác động tiêu cực tới môi
trường và sức khoẻ con người, cũng được Viện chú trọng nghiên cứu và ứng dụng,
đặc biệt là sử dụng thiên địch như ong mắt đỏ.
Không chỉ tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu, TTC Biên Hoà còn chú trọng nâng
cao nhận thức và tư duy về sản xuất Nông nghiệp cho Người nông dân nhằm nâng
cao năng suất, cải tiến kỹ thuật canh tác theo hướng hiện đại hoá và góp phần
xây dựng ngành Nông nghiệp bền vững. Trong niên độ vừa qua, TTC Biên Hòa đã
tổ chức hơn 60 chương trình hội thảo với 3.000 Khách hàng trồng Mía tại 40 Trạm
Khuyến nông, tạo điều kiện cho việc thảo luận, trau dồi kiến thức, kinh nghiệm về kỹ
thuật canh tác, giúp bà con nông dân vững tâm và gắn bó với nghề Mía.
HỘ NÔNG DÂN ĐỊA PHƯƠNG,
GIÚP HỌ ỔN ĐỊNH THU NHẬP
VÀ LÀM GIÀU TỪ CÂY MÍA
TẠO RA VIỆC LÀM CHO HƠN
6.200
CHƯƠNG TRÌNH TÀI TRỢ
AN SINH XÃ HỘI TRÊN 3 NƯỚC
VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
TRIỂN KHAI HƠN
120
Là doanh nghiệp dẫn đầu ngành,
TTC Biên Hoà không chỉ tập trung
tối đa hoá lợi nhuận, mục tiêu của
Công ty hướng đến những đóng
góp có ích cho Xã hội Cộng đồng.
KHÁCH HÀNG TRỒNG MÍA
TẠI 40 TRẠM KHUYẾN NÔNG
TRONG NIÊN ĐỘ VỪA QUA,
TTC BIÊN HÒA ĐÃ TỔ CHỨC HƠN
60 CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO VỚI
3.000
TÁC ĐỘNG KINH TẾ
GIÁN TIẾP
GRI
203
228
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG
VẬT LIU
Đặc thù của TTC Biên Hòa là sản xuất sản phẩm Đường và Cạnh Đường - Sau Đường vì vậy nhu
cầu về Mía và Đường thô nguyên liệu rất cao và liên tục. Do đó, quản trị và quản lý hiệu quả
Nguyên vật liệu đầu vào sẽ đảm bảo được năng suất sản xuất và chất lượng sản phẩm, hạn chế
tối đa sự gián đoạn trong sản xuất, qua đó giúp kiểm soát được giá thành.
CHỦ Đ
TRNG YU
TTC Biên Hòa xây dựng phần mềm Smartlab để quản lý Nguyên vật liệu đầu vào. Đây là kênh
thông tin trực tuyến sản xuất hiệu quả, cho phép người truy cập dữ liệu ở bất cứ nơi đâu giúp
cho việc giám sát và điều hành sản xuất thuận tiện và suôn sẻ. Ban lãnh đạo được tiếp cận thông
tin về tình hình Nguyên vật liệu thường xuyên thông qua:
Báo cáo hàng ngày
Họp sản xuất ở nhà máy hàng tuần
Họp điều độ kế hoạch sản xuất phạm vi Tổng Công ty được tổ chức hàng tháng nhằm tối
ưu hóa tồn kho Nguyên vật liệu, năng lực sản xuất và nhất là đảm bảo tính kịp thời cung cấp
Nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
NHÀ MÁY
TTC BIÊN HÒA HIỆN ĐANG SỞ HỮU
9
TẤN MÍANGÀY
TỔNG CÔNG SUẤT ÉP MÍA
37.500
TẤN ĐƯỜNGNGÀY
TỔNG CÔNG SUẤT SẢN XUẤT
4.200
Đối với ngành Mía Đường, Nguyên vật liệu quan trọng nhất chính là Mía và Đường thô, đây là hai
nguyên liệu chính để sản xuất ra các sản phẩm Đường. TTC Biên Hòa là một trong những doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh các sản phẩm Đường hàng đầu Việt Nam, ngoài năng lực ép Mía và
sản xuất Đường từ Mía, TTC Biên Hòa còn là một trong số ít doanh nghiệp Đường có nhiều Nhà máy
có khả năng luyện Đường thô giúp kéo dài thời gian luyện Đường ngoài vụ, tối ưu năng lực hoạt động
nhà máy.
VT LIU ĐƯC SỬ DNG
THEO TRNG LƯNG HOC KHI LƯNG
301-1
GRI
GRI
301
GRI
301-1
229
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Niên độ 2020-2021 là năm thứ 2 liên
tiếp sản lượng tiêu thụ của TTC Biên
Hòa đạt trên 1 triệu tấn Đường, giữ
vững thị phần nội địa 46%, ngoài ra
kênh xuất khẩu tăng 35% so với NĐ
trước. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu cung
ứng của thị phần nội địa và cả nước
ngoài, Công ty đã linh hoạt luyện thêm
Đường thô ngoài vụ. Trong số 9 Nhà
máy luyện Đường mà TTC Biên Hòa
đang sở hữu, có 4 Nhà máy có khả
năng sản xuất Đường thô, trong đó
là 3 Trung tâm luyện Đường thô lớn
TTCS, Biên Hòa - Đồng Nai và Biên
Hòa – Ninh Hòa. Biên Hòa - Đồng Nai
là Nhà máy Đường duy nhất có khả
năng luyện quanh năm với công suất
400 tấn Đường/ngày, nhờ đó Công ty
có thể tự chủ tốt hơn về nguyên liệu
đầu vào, tăng thời gian chế luyện cũng
như năng suất hoạt động của máy
móc. Một phần lớn trong lượng Đường
thô này được chế luyện từ nguồn Mía
Nguồn: TTC Biên Hòa
Cơ cấu vùng nguyên liệu 2 niên độ gần nhất của TTC Biên Hòa
nguyên liệu. Vì vậy, bên cạnh việc nâng cao năng lực sản xuất, Công ty vẫn luôn nỗ
lực thực hiện cam kết gắn bó với Người nông dân, thể hiện trách nhiệm xã hội trong
dài hạn của Công ty tại các địa phương mà TTC Biên Hòa có VNL.
TTC Biên Hòa hiện đang sở hữu 9
Nhà máy với tổng công suất ép Mía là
37.500 tấn Mía/ngày và tổng công suất
sản xuất là 4.200 tấn Đường/ngày, các
yếu tố đó là điều kiện để TTC Biên Hòa
tự tin mở rộng vùng nguyên liệu của
mình và tự chủ tốt hơn nguồn nguyên
liệu đầu vào, trong NĐ 2020-2021 tổng
diện tích vùng nguyên liệu gồm vùng
nguyên liệu đầu tư và vùng nguyên
liệu nông trường của Công ty gần
66.000 ha.
Cơ cấu diện tích VNL Đầu tư thuê của
nông dân và VNL Nông trường thuộc
sở hữu của Công ty qua 2 vụ trồng có
nhiều sự thay đổi thể hiện rõ quan điểm
phát triển của TTC Biên Hòa, theo đó,
Công ty định hướng sẽ chủ động hơn
trong việc sử dụng VNL khi giảm dần tỷ
lệ phụ thuộc trên VNL đầu tư và tăng
tỷ lệ diện tích đất nông trường nhằm
gia tăng hiệu quả hoạt động, cũng như
chủ động trong việc sử dụng đất.
MÍA NGUYÊN LIỆU
ĐƯỜNG THÔ
Diện tích VNL Đầu tư Diện tích VNL Nông trường
47
53
51
49
2019 - 2020
(%)
2020 - 2021
(%)
CO
2
TỪ KHÍ
LÀM SẠCH SIRO
BÃ MÍA
ĐIỆN
BÃ BÙN
PHÂN HỮU CƠ
NƯỚC THẢI
TẠO CHÂN KHÔNG
TRO LÒ
230
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
VT LIU TÁI CHẾ ĐÃ ĐƯC SỬ DNG
CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO)
Mía là cây đa dụng từ thân đến ngọn, ngoài sản phẩm chính là Đường thì giá trị cây Mía
gia tăng không nhỏ khi các phụ phẩm sau khi sản xuất Đường được tái sử dụng như:
ĐƯỜNG TINH LUYỆN
ỚC HƯƠNG MÍAMẬT
A
Mật rỉ để chế biến thức ăn chăn nuôi, cồn ethanol,…
Bã Mía dùng làm nguyên liệu đốt khi luyện Đường, trong quá trình đốt tiếp tục
sinh ra điện phục vụ lại cho hoạt động của nhà máy,…
Ngọn lá Mía và tro lò, bã bùn từ các hoạt động sản xuất cũng được giữ lại dùng
làm phân vi sinh bón lại cho cây Mía,…
Vòng tuần hoàn ấy được TTC Biên Hòa khai thác triệt để bằng cách mạnh mẽ đầu tư
nhiều dự án quan trọng để gia tăng tỷ trọng các sản phẩm Cạnh Đường - Sau Đường,
đa dạng hoá chuỗi giá trị sản phẩm từ cây Mía, giá trị thu được có thể gấp 3-4 lần so
với chính phẩm là Đường và đặc biệt là góp phần bảo vệ môi trường xung quanh.
SẢN PHẨM
SẢN PHẨM
SẢN PHẨM
CHẤT THẢI
Nguồn: TTC Biên Hòa
GRI
301-2
231
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Các Sản phẩm được sản xuất từ phụ phẩm của TTC Biên Hòa đến Niên độ 2020-2021
Nước uống Miaqua là sản phẩm được sản xuất đặc biệt, được chiết xuất trong quá trình ngưng
tụ và chưng cất Đường Mía, vì thế giữ được trọn vẹn hương Mía dịu ngọt.
Kết quả trong Niên độ 2020-2021:
Niên độ 2020-2021, Công ty đã sản xuất ~1,6 triệu lít nước tinh khiết Miaqua từ quá trình bốc
hơi nước Mía trong quá trình luyện Đường.
ỚC CẤT
TỪ ĐƯỜNG MÍA
Bã Mía là sản phẩm phụ được thải ra trong quá trình sản xuất Đường, sau khi cây Mía đã bị ép
kiệt nước Mía. Đây là nguồn nhiên liệu đốt cung cấp nhiệt cho lò hơi và có thể nghiên cứu để
tận dụng sản xuất ra nấm, làm giấy, phân bón hữu cơ, thức ăn gia súc...
Kết quả trong Niên độ 2020-2021:
Niên độ 2020-2021, Công ty đã thu hồi về hơn 1 triệu tấn Bã Mía để đưa vào tái sản xuất,
giảm thiểu tối đa chất thải ra môi trường.
MÍA
Nhằm tối đa hóa chuỗi giá trị cây Mía, lượng Bã Mía sau khi thải ra chủ yếu được thu gom đưa
về lò hơi. Tại đây, Bã Mía sẽ được đốt tạo ra nguồn nhiệt lượng phục vụ cho việc sản xuất Đường,
phát điện dùng cho nhà máy hoặc bán lên lưới điện quốc gia.
Kết quả trong Niên độ 2020-2021:
Niên độ 2020-2021, tổng sản lượng Điện thương phẩm của Công ty đạt 108
+
triệu MWh.
ĐIỆN
THƯƠNG PHẨM
Nước màu Bếp Xưa được sản xuất với nguồn nguyên liệu là mật mía trích ly từ dây chuyền sản
xuất Đường, thông qua quá trình cô đặc, ổn định. Sản phẩm giúp gia tăng giá trị của cây Mía và
phục vụ nhu cầu mới của người tiêu dùng.
Kết quả trong Niên độ 2020-2021:
Niên độ 2020-2021, Công ty ghi nhận đã tiêu thụ thành công gần 194.000 chai nước màu,
tăng hơn 223% so với NĐ trước và sẽ tiếp tục tăng số lượng trong thời gian tới
ỚC MÀU
Nguồn: TTC Biên Hòa
Phân hữu cơ vi sinh được sản xuất từ phế phẩm sản xuất Đường (tro lò, bã bùn luyện, bã bùn
thô), ứng dụng công nghệ vi sinh để chuyển hóa các thành phần hữu cơ có trong bùn Mía
thành mùn do vi sinh vật trong chế phẩm Trichoderma thực hiện. Sản phẩm được bổ sung vi
lượng (Bo, Mg, Zn...) nhằm tăng chất lượng phục vụ cây trồng.
Kết quả trong Niên độ 2020-2021:
Niên độ 2020-2021, Công ty ghi nhận đã sản xuất được gần 15.000 tấn phân với chất lượng
vượt yêu cầu đề ra.
PHÂN HỮU CƠ
Mật rỉ là một phụ phẩm của ngành sản xuất Đường. Quá trình sản xuất sẽ tạo ra các tinh thể
Đường và mật mía. Các tinh thể Đường được tách ra và phần mật Mía tiếp tục được cô đặc.
Sau khoảng 3 lần cô đặc, hầu như không thể tạo thêm các tinh thể Đường bằng các biện pháp
thông thường, chất lỏng còn lại chính là mật rỉ.
Kết quả trong Niên độ 2020-2021:
Tỷ lệ Mật rỉ/Tấn Mía của NĐ 2020-2021 vẫn duy trì ở mức tốt, xấp xỉ so với NĐ trước, góp phần
tăng hiệu suất thu hồi Đường tốt hơn.
MẬT R
232
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO)
NĂNG LƯỢNG
Việc kiểm soát hiệu quả nguồn Năng lượng sử dụng là vấn đề rất cần được các doanh nghiệp
chú ý quan tâm bởi những tác động của nó đang tỷ lệ thuận với tốc độ phát triển kinh tế, thực
trạng thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ở mức báo động đỏ và tỷ lệ nghịch với biến đổi
khí hậu. Hiểu được vấn đề này, TTC Biên Hòa luôn chú trọng lựa chọn những Nguyên liệu đốt
thông minh, hiệu quả, an toàn nhằm giảm thiểu cường độ phát thải nhà kính và các tác động
đến môi trường.
CHỦ Đ
TRNG YU
TTC Biên Hòa bắt đầu triển khai quản lý các vấn đề Năng lượng thông qua hệ thống Phần mềm
tích hợp Oracle Cloud ERP từ NĐ 2019-2020 để quản lý sản lượng và giá thành năng lượng Công
ty tự sản xuất, tự tiêu thụ và hòa lưới điện quốc gia. Theo đó, BLĐ được tiếp cận thường xuyên các
báo cáo sử dụng Năng lượng theo định kỳ (hàng ngày, tuần, tháng, vụ mùa,…) và các cuộc họp
trực tiếp (hàng tuần, tháng, quý,…). Phòng Kỹ thuật Công nghệ sẽ định kỳ kiểm tra, đánh giá số
liệu thực hiện của NĐ trước và đưa ra các phương pháp cải tiến dựa theo từng mùa vụ và nhu cầu
sản xuất thực tế của NĐ.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
NĂNG LƯNG TIÊU HAO
TRONG TỔ CHC
Thị phần của Công ty ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp
ứng nhu cầu của thị trường vì thế gia tăng, Công ty cần nhiều nguồn năng lực đa dạng
để phục vụ cho hoạt động sản xuất, Công ty ưu tiên sử dụng nguồn năng lượng tái
tạo ít ảnh hưởng môi trường. NĐ 2020-2021 là năm thứ 2 liên tiếp sản lượng tiêu thụ
của TTC Biên Hòa đạt trên 1 triệu tấn Đường nhưng tổng lượng tiêu thụ Năng lượng
của Công ty lại giảm 19% so với NĐ trước, thể hiện tinh thần tiết kiệm và nỗ lực giảm
tiêu hao năng lượng của tập thể TTC Biên Hòa. Đáng chú ý tổng tiêu thụ Năng lượng
tổ chức bán ra của Công ty tăng 7% so với NĐ trước, điều này cho thấy kế hoạch phát
triển Công ty trên cơ sở tiết giảm tiêu hao năng lượng và bảo vệ môi trường xung
quanh đã được kiểm soát tốt.
SO VỚI NĐ TRƯỚC
TỔNG LƯỢNG TIÊU THỤ
NĂNG LƯỢNG CỦA CÔNG TY GIẢM
19%
Các nguồn năng lượng đã tiêu thụ
Chênh lệch
NĐ 2020-2021/NĐ 2019-2020 (%)
(1) Tiêu thu Năng lượng từ việc sử dụng nhiên liệu có nguồn gốc không tái tạo (dầu mỏ, khí đốt, than đá…)
13
(2) Tiêu thụ Năng lượng điện từ nguồn cấp lưới điện quốc gia
12
(3) Tiêu thụ Năng lượng từ các nguồn khác như điện sinh khối có nguồn gốc tái tạo như Bã Mía, mùn cưa, vỏ trấu,...
(14)
(4) Tiêu thụ Năng lượng do tổ chức tạo ra để dùng (bao gồm Năng lượng mặt trời, gió…)
(30)
(5) Tổng lượng tiêu thụ Năng lượng (1) + (2) + (3) + (4)
(19)
(6) Tổng Năng lượng tổ chức bán ra 7
Nguồn: TTC Biên Hòa
GRI
302-1
GRI
302
233
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Trong NĐ 2020-2021, tổng tiêu thụ
Năng lượng tổ chức bán ra của Công ty
tăng 7% so với NĐ trước ước tính tăng
hơn 7 triệu KWh điện, tương đương với
số tiền thu về khoảng 16 tỷ đồng. Mục
tiêu trong những NĐ sắp tới, Công ty
sẽ tiếp tục gia tăng tỷ trọng của nguồn
Năng lượng này nhằm tiết giảm giá
thành sản xuất, gia tăng năng lực
cạnh tranh.
Trong NĐ, bên cạnh việc lắp hệ thống
Điện mặt trời, Công ty còn triển khai
các dự án Sấy Bã Mía, Tiết kiệm hơi, Cải
tạo hệ thống Carbonate hóa để giảm
tiêu thụ Năng lượng. Tại các nhà máy
TTC Biên Hòa, việc sử dụng hơi cao áp
đều được thay thế bằng cột nghiêng
ngưng tụ kiểu phun. Kết quả tiêu hao
hơi trong giai đoạn ép Mía đã liên tục
giảm qua các năm, giảm từ 0,7 tấn hơi/
tấn Mía của NĐ 2018-2019 xuống còn
0,69 tấn hơi/tấn Mía NĐ 2019-2020 và
0,67 tấn hơi/tấn Mía NĐ 2020-2021;
Công ty sẽ tiếp tục nghiên cứu cải tiến
và lắp đặt thêm một số thiết bị trong
dây chuyền sản xuất để giảm tiêu thụ
hơi ở các nhà máy và tiếp tục giảm xuống trong tương lai. Niên độ 2020-2021 sản
lượng tiêu thụ của Công ty tiếp tục ghi nhận tăng đạt trên 1 triệu tấn Đường, vì
vậy nhu cầu sử dụng điện phục vụ sản suất ngày càng tăng, nên tiêu hao điện NĐ
2020-2021 cũng tăng từ 37,28 KWh/tấn Mía lên 59,73 KWh/tấn Mía so với NĐ trước.
GIM TIÊU HAO NĂNG LƯNG
Hiện tại, TTC Biên Hòa đã đầu tư thực hiện lắp hệ thống các pin năng lượng mặt trời được đặt cố định
trên mái của các Nhà máy và văn phòng của TTC Biên Hòa, có tổng cộng 13 trạm điện mặt trời với
tổng công suất lắp đặt ~ 12 MW, Công ty tận dụng tối đa nguồn Năng lượng sạch, đồng thời tiết kiệm
chi phí hoạt động.
Tiêu hao Điện năng và tiêu hao hơi tại các Nhà máy TTC Biên Hòa
Tiêu hao điện Tiêu hao hơi
KWh/Tấn Mía Tấn hơi/Tấn Mía
20 0,00
25
0,10
30
0,20
35
0,30
40
0,40
45
0,50
50
0,60
55
0,70
60
65 0,80
NĐ 2018-2019 NĐ 2019-2020 NĐ 2020-2021
41,13
Nguồn: TTC Biên Hòa
37, 28
59,73
0,70 0,69
0,67
GRI
302-4
234
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO)
Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, cho nên chất lượng nguồn nước đóng vai trò quan
trọng đối với sức khỏe cộng đồng và môi trường xung quanh. Vì thế, TTC Biên Hòa luôn chú
trọng vào việc đảm bảo chất lượng nguồn Nước đầu vào theo nguồn, tuần hoàn, tái sử dụng
và Nước thải ra ngoài.
CHỦ Đ
TRNG YU
Với tiêu chí sử dụng Nước hiệu quả và tiết kiệm, Công ty quản trị vấn đề Nước và Nước thải thông
qua việc phân tách riêng biệt các loại Nước theo mục đích sử dụng:
Nước tạo chân không cho quá trình sản xuất là nguồn Nước mặt kênh, sông, suối, nước giếng,
nước sạch sau hệ thống xử lý nước thải
Nước sử dụng cho công nghệ là nguồn Nước trích từ Mía
Nước vệ sinh nhà xưởng, thiết bị và tưới cây là nguồn Nước mặt kênh, sông, suối, nước giếng,
nước sạch sau hệ thống xử lý nước thải
Nước dùng sinh hoạt là nguồn Nước thủy cục, nước giếng.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
Nước tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm yêu cầu đạt quy chuẩn Nước ăn uống theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 1-2019/BYT. Các thiết bị lọc, thùng chứa, đường ống, van nước tại các phân xưởng sản xuất phải thường xuyên được
kiểm tra, vệ sinh và khắc phục ngay nếu có sự cố. Với tinh thần tiết giảm tiêu hao tài nguyên thiên nhiên và tái sử dụng nước
đã qua xử lý, tổng lượng nước đầu vào theo nguồn của Công ty giảm gần 4 triệu m
3
tương đương giảm hơn 13% so với
niên độ trước.
LƯỢNG NƯỚC ĐẦU VÀO THEO NGUỒN
TTC Biên Hòa luôn tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam về việc khai thác nguồn Nước,
cũng như áp dụng nhiều biện pháp công nghệ để giảm lượng nước sử dụng. Công ty đã ban hành
Hướng dẫn kiểm soát nguồn Nước để kiểm soát đối với nguồn Nước sử dụng, hệ thống phân phối,
lưu trữ và đề ra các biện pháp kiểm soát, xử lý khi phát hiện nguồn Nước không đạt yêu cầu
sử dụng.
NƯỚC
GRI
303-1
GRI
303
235
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Tổng lượng Nước đầu vào theo nguồn
Mô tả
2019-2020 2020-2021 Chênh lệch 2020-2021/2019-2020
Lượng nước (m
3
) Tỷ lệ Lượng nước (m
3
) Tỷ lệ Lượng nước (m
3
)
Nước bề mặt (sông, suối, ao, hồ…)
24.793.925 82,7% 22.480.516 86,4% (2.313.409)
Nước ngầm
3.253.298 10,8% 3.232.500 12,5% (20.798)
Nước cấp đô thị
293.826 1% 296.403 1,1% 2.577
Nước Thủy cục
1.650.120 5,5% (1.650.120)
Tổng cộng 29.991.169 100% 26.009.491 100% (3.981.750)
Nguồn: TTC Biên HòaLưu ý: Số liệu được thu thập từ chỉ số đồng hồ đo lưu lượng hàng tháng tại các Nhà máy của Công ty
Nước sau khi phục vụ cho hoạt động sản xuất đi qua hệ
thống giải nhiệt sẽ có nhiệt độ cao từ 50
0
C - 52
0
C, không còn
sử dụng được và phải xả bỏ ra ngoài, hệ thống phải tiếp tục
lấy nước mua ngoài từ kênh dẫn nước để cung cấp bù vào
hoạt động giải nhiệt. Để tiết kiệm nước, tái sử dụng lượng
nước từ hệ thống giải nhiệt, Công ty đã đầu tư hệ thống Tháp
làm lạnh, nhằm làm mát nguồn nước có nhiệt độ cao xuống
còn khoảng 35
0
C - 38
0
C, mục đích là để tuần hoàn nước sử
dụng sau quá trình giải nhiệt để cắt giảm lượng nước mua
ngoài, tiết kiệm chi phí. Theo đánh giá chung, việc sử dụng
hệ thống này giúp Công ty tiết kiệm chi phí mua nước từ các
đơn vị bên ngoài khoảng 73%.
Trong ngành nông nghiệp, ngoài việc sử dụng nhiều nước,
còn đòi hỏi cao về chất lượng nguồn nước. Việc TTC Biên Hòa
tái sử dụng nước thải đã qua xử lý theo đúng quy định, sử
dụng một nguồn cấp nước thay thế các nguồn nước tự nhiên
thể hiện tinh thần tiết giảm tiêu hao tài nguyên, bảo vệ môi
trường. Niên độ 2020-2021, Công ty cũng đã ghi nhận 33%
lượng nước tái sử dụng đạt chất lượng trong tổng lượng nước
thải, và con số này được cải thiện dần qua các niên độ.
TUN HOÀN VÀ TÁI SỬ DNG NƯC
Tỷ lệ nước tái sử dụng tại các Nhà máy TTC Biên Hòa
Tổng thải (m
3
) Tỷ lệ nước tái sử dụng (%)
Nguồn: TTC Biên Hòa
100.000
29
200.000
30
300.000
31
400.000
32
500.000
33
600.000
700.000 34
NĐ 2018-2019 NĐ 2019-2020 NĐ 2020-2021
503.037
532.036
653.000
32
30
33
GRI
303-3
236
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
TTC Biên Hòa là Doanh nghiệp sản xuất nên trách nhiệm trong việc tạo nên hiệu ứng nhà kính
thể hiện rõ nhất qua vấn đề Phát thải. Công ty hiện nay đang kiểm soát chặt chẽ việc Phát thải
để đảm bảo một quy trình sản xuất thân thiện với môi trường và cộng đồng. Phần lớn Phát thải
phát sinh trong quá trình sản xuất đã được Công ty tận dụng và phát triển thông qua những dự
án thiết thực về sử dụng nhiên liệu sạch và hạn chế khí thải độc hại cũng như các quy định nội bộ
về an toàn môi trường.
CHỦ Đ
TRNG YU
Hiện tại Công ty quản lý dữ liệu quan trắc khí thải Lò hơi tự động, liên tục trên phần mềm trực
tuyến. Các Nhà máy Đường của Công ty đều được xây dựng hệ thống xử lý khí thải, đạt yêu cầu
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ theo Quy
chuẩn Việt Nam 19:2009/BTNMT và các quy định khác theo Luật Môi trường. Đồng thời, nhằm
giám sát chất lượng khí thải, các Nhà máy được trang bị hệ thống quan trắc khí thải theo đúng
quy định của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT Quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý
thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường. Dữ liệu quan trắc được gửi trực tiếp đến Sở Tài
nguyên Môi trường của từng địa phương. Trong NĐ 2020-2021, Công ty đã quản lý tốt phát thải
trong quá trình sản xuất, không có vi phạm nào được phát hiện trong năm.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
Hầu hết lò hơi của các Nhà máy chủ yếu sử dụng nhiên liệu
Sinh khối chủ yếu là Bã Mía, Biomass,… thay cho Than đá,
nhờ vậy hạn chế được đáng kể Phát thải nhà kính. Mặt khác,
công nghệ sản xuất Đường tinh luyện của Công ty áp dụng
công nghệ Cacbonat hóa, nghĩa là sử dụng CO
2
và vôi trong
quy trình sản xuất nhằm loại bỏ tạp chất. Do đó, lượng khí CO
2
sinh ra trong quá trình đốt lò hơi sẽ được trích thu về và tái sử
dụng vào sản xuất. Ước tính tỷ lệ trích thu này khoảng 9-12%
tổng lượng khói phát thải ra ngoài môi trường.
PHÁT THI KHÍ NHÀ KÍNH TRỰC TIẾP
CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO)
PHÁT THẢI
GRI
305
GRI
305-1
237
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
NƯỚC THẢI
VÀ CHẤT THẢI
Là một doanh nghiệp sản xuất, TTC Biên Hòa luôn ý thức cao vấn đề bảo vệ môi trường thông
qua hành động thiết thực Công ty có chủ trương tái sử dụng chất thải phát sinh trong quá trình
sản xuất tạo ra để bảo vệ môi trường, gia tăng giá trị và giảm giá thành sản phẩm. Đồng thời,
quản lý Nước thải và Chất thải trên cơ sở tổng Nước thải theo chất lượng, địa điểm thải và tổng
lượng Chất thải theo loại và phương pháp xử lý.
CHỦ Đ
TRNG YU
TTC Biên Hòa đề ra các KPI về quản lý chất thải và thực hiện đánh giá nội bộ 1 lần/năm. Trong NĐ
vừa qua, không có vi phạm nào về việc quản lý Chất thải và Nước thải được phát hiện. Công ty
quản lý Nước thải và Chất thải theo các Quy chuẩn sau:
Đối với Nước thải: Hệ thống vận hành xử lý Nước thải đạt theo yêu cầu pháp luật hiện hành
theo Quy chuẩn Việt Nam 40:2011/BTNMT.
Đối với Chất thải: Công ty quản trị vấn đề Chất thải thông qua hệ thống Quản lý Môi trường
ISO 14001:2015, đảm bảo Chất thải khi đưa vào môi trường phải đạt quy chuẩn môi trường
đã cam kết.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
Hệ thống xử lý nước thải tại TTC Biên Hòa được xử lý và vận hành phù hợp tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT luôn luôn đạt yêu cầu
chất lượng của pháp luật. Nước thải sau khi đi qua hệ thống xử lý được tái sử dụng cho mục đích sản xuất và tưới Mía, giúp tiết kiệm
chi phí cho Công ty và góp phần bảo vệ tài nguyên nước.
TNG NƯC THI THEO CHT LƯNG
VÀ ĐA ĐIM THI
Tổng lượng Nước thải theo chất lượng và địa điểm tiếp nhận Nước thải niên độ 2020-2021
Địa điểm xả thải 2019-2020
Phương pháp xử lý
Chất lượng
nước thải đầu ra
Nước thải sử dụng lại
bởi tổ chức khác
Nhà máy Vị trí
2019-2020
2020-2021
%
TTCS
Tây Ninh 227.050 166.714 (27)
Phương pháp
sinh học kết hợp
hóa lý
Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT
Tái sử dụng Nước thải
sau xử lý cho hệ thống
Nước tạo chân không
trong Nhà máy
Nhà máy tái sử dụng
Biên Hòa - Ninh Hòa
Khánh Hòa 138.072 216.933 57 Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT
Biên Hòa - Đồng Nai
Đồng Nai 83.995 93.077 11 Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT
TTC-Attapeu: Tưới Mía
Khu vực Nông trường
cạnh Nhà máy
Lào 26.599 17.387 (35) Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT
TTCS Gia Lai
Gia Lai 35.976 28.876 (20) Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT
Biên Hòa - Phan Rang Ninh Thuận 7.274 9.049 24 Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT
Nguồn: TTC Biên HòaLưu ý: Lưu lượng Nước thải được lấy thông qua chỉ số đồng hồ đo lưu lượng Nước thải vào và ra của Hệ thống xử lý Nước thải
GRI
306
GRI
306-1
238
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO)
COD hay nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)
là lượng oxy cần thiết để oxy hóa toàn bộ các chất hữu cơ có
trong nước thải, chỉ số COD được sử dụng rộng rãi để đo gián
tiếp khối lượng các hợp chất hữu cơ có trong nước. Lượng
COD phát thải thấp sẽ giúp hệ thống xử lý nước thải xử lý dễ
dàng hơn, ít tốn hóa chất hơn. Trong ba NĐ gần nhất, chỉ số
COD thực hiện đều thấp hơn đáng kể so với mục tiêu nhờ
những nỗ lực kiểm soát tại từng Nhà máy, việc này không chỉ
giảm tác động tới môi trường mà còn góp phần vào giảm chi
phí sản xuất. NĐ 2020-2021, lượng COD phát thải chỉ ở mức
0,22 kg/tấn Mía, giảm gần 44% so với kế hoạch.
Lượng COD phát thải
ĐVT: Kg/Tấn mía Kế hoạch Thực hiện
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
NĐ 2018-2019 NĐ 2019-2020 NĐ 2020-2021
0,2
0,12
0,39
0,23
0,39
0,22
Nguồn: TTC Biên Hòa
Bã Mía sẽ được tận dụng triệt để làm nguyên
liệu đốt lò hơi, cấp hơi và điện cho hoạt
động sản xuất của Nhà máy và hòa bán
vào lưới điện quốc gia, mang về nguồn lợi
nhuận cho Công ty. Lò hơi sử dụng nguyên
liệu Sinh khối từ Bã Mía giúp giảm thiểu
phát sinh khí CO
2
và các khí khác gây hại Môi
trường. Ngoài ra, khí CO
2
từ lò hơi, qua hệ
thống xử lý khí thải được trích thu sử dụng
để loại bỏ tạp chất của Đường, vừa tiết kiệm
chi phí, vừa bảo vệ Môi trường. Tro lò, Bã bùn
được dùng để cung cấp thêm Men vi sinh,
làm Phân bón cải tạo đất Nông trường,
tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cho
cây Mía.
Chất thải trong quá trình sản xuất được
phân loại và đưa ra phương pháp xử lý phù
hợp, phần lớn chất thải được tái tạo đem
Ủ phân làm phân bón, những Chất thải có
khả năng nguy hại đến môi trường Công ty
chủ động thuê đơn vị chức năng bên ngoài
xử lý để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu
của pháp luật và đặc biệt là không gây ảnh
hưởng môi trường.
TNG LƯNG CHT THI THEO LOI
VÀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
Phân loại Chất thải theo phương pháp xử lý tại các Nhà máy TTC Biên Hòa
Niên độ 2019-2020 Niên độ 2020-2021
Chất thải nguy hại
(tấn)
Chất thải thông thường
(tấn)
Chất thải nguy hại
(tấn)
Chất thải thông thường
(tấn)
Ủ phân (tấn) 0 58.174 0 29.122
Đốt (đốt khối lượng lớn) (tấn) 0 547.169 0 665.586
Thuê đơn vị chức năng xử lý 12 3.118 11 3.772
Nguồn: TTC Biên Hòa
GRI
306-2
239
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Trong suốt thời gian qua, TTC Biên Hòa luôn lấy chiến lược
kinh doanh “xanh làm nền tảng phát triển, tạo vị thế cạnh
tranh của mình và tạo đà cho những tham vọng mở rộng thị
trường quốc tế. Hiện Công ty đã và đang tích cực triển khai
nhiều giải pháp để hướng tới trở thành một doanh nghiệp
“xanh, bền vững, góp phần phát triển kinh tế địa phương,
cộng đồng xã hội.
Bốn năm liên tiếp TTC Biên Hòa vinh dự có tên trong danh
sách Top 20 Doanh nghiệp niêm yết thuộc Rổ Chỉ số Phát
triển bền vững – VNSI” của HOSE. Có thể thấy, việc Công ty
liên tục nhận nhiều giải thưởng liên quan đến nhiều hạng
mục Phát triển bền vững và hoạt động Cộng đồng Xã hội
trong nhiều năm liền đã minh chứng cho tinh thần trách
nhiệm và những nỗ lực tuân thủ về Môi trường - Kinh tế - Xã
hội của TTC Biên Hòa.
TUÂN THỦ
VỀ MÔI TRƯỜNG,
KINH TẾ, XÃ HỘI
TTC Biên Hòa hiểu rõ tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy định pháp luật ảnh hưởng trực
tiếp đến uy tín và thương hiệu Công ty, tất cả các hoạt động của TTC Biên Hòa được quản trị
trên tinh thần “thượng tôn pháp luật. Trong đó, việc tuân thủ các quy định về Môi trường, Kinh
tế và Xã hội được tuân thủ trên tinh thần tự nguyện và thực hiện vì trách nhiệm với Cộng đồng,
Công ty nỗ lực thực hiện tuân thủ các chuẩn mực cao hơn các quy định hiện hành để hướng
Công ty phát triển bền vững góp phần xây dựng Cộng đồng và Xã hội.
CHỦ Đ
TRNG YU
Mục tiêu quản lý các vấn đề liên quan đến Môi trường - Kinh tế - Xã hội của Công ty là phải đảm
bảo mọi hoạt động đều tuân thủ theo các quy định Luật bảo vệ Môi trường tại địa phương và hệ
thống Pháp luật Việt Nam. Định k, Công ty sẽ thực hiện các báo cáo giám sát cho Cơ quan Chức
năng theo đúng quy định:
Đánh giá 1 lần khi triển khai thực hiện dự án hoặc khi nâng công suất hay thay đổi loại hình
hoạt động: Báo cáo đánh giá tác động Môi trường;
Báo cáo 2 lần/năm: Báo cáo Tai nạn lao động
Báo cáo 1 lần/năm: Báo cáo công tác bảo vệ Môi trường
Báo cáo 1 lần/năm: Báo cáo An toàn Vệ sinh lao động, Báo cáo Quản lý thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt an toàn lao động,...
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
THUỘC RỔ CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG  VNSI
HOSE
Định kỳ đánh giá vào tháng 1 và tháng 7 hàng năm
DOANH NGHIỆP
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XANH BỀN VỮNG
Hiệp hội Thông tin Tư vấn Kinh tế Thương mại Việt Nam (VICETA)
Tháng 7/2021
TOP 20 TOP 10
GRI
307
GRI
419
240
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI
VIỆC LÀM
Để thu hút, giữ chân nhân tài và xây dựng đội ngũ kế thừa bền vững, TTC Biên Hòa đặc
biệt chú trọng đến công tác nhân sự thông qua:
Tạo cơ hội việc làm trong thị trường lao động và các địa phương nơi Công ty hoạt động;
Tuyển dụng nhân sự, thu hút nhân tài;
Xây dựng môi trường làm việc thân thiện và chuyên nghiệp;
Xây dựng chính sách lương thưởng và phúc lợi cạnh tranh cho CBNV;
Xây dựng chính sách làm việc bình đẳng, công bằng, không phân biệt tôn giáo, quốc tịch,
giới tính, khu vực;
Đảm bảo an toàn sức khỏe lao động cho CBNV;
Tạo điều kiện cho CBNV được đào tạo, nâng cao kỹ năng và trình độ chuyên môn.
CHỦ Đ
TRNG YU
Các chính sách được xây dựng trên cơ sở đảm bảo mọi hoạt động nhân sự tuân thủ theo
Luật Lao động và các Tiêu chuẩn Lao động quốc tế - ILO. Theo đó:
Tất cả CBNV tại TTC Biên Hòa đều được ghi nhận đóng góp thông qua việc đánh giá hiệu quả
làm việc và khen thưởng theo năng lực;
Mọi thay đổi về mặt chính sách nhân sự đều được Công ty cập nhật theo đúng các quy định
Pháp luật, đồng thời điều chỉnh các chính sách Nhân sự nội bộ dưới dạng các văn bản lập quy
chính thức để đảm bảo tối đa lợi ích của người lao động;
Công ty đang tiếp tục hoàn thiện các chính sách phúc lợi và đào tạo để gia tăng sự hài lòng của
CBNV, qua đó giúp người lao động gắn bó lâu dài cũng như tạo thuận lợi cho Công ty trong việc
xây dựng đội ngũ nhân sự kế thừa.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
GRI
401
241
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Công ty thực hiện tái cấu trúc mạnh mẽ bộ máy nhân sự
trong NĐ 2020-2021 khi nỗ lực đạt mục tiêu trẻ hóa lực lượng
lao động nhằm xây dựng đội ngũ nhân lực năng động, có
trình độ chuyên môn cao và năng lực phù hợp là mục tiêu
phát triển ra thị trường quốc tế của Công ty. Trong NĐ qua,
Công ty tuyển mới 1.138 lao động, trong đó, tỷ lệ nhân viên
dưới 30 tuổi là 514 lao động chiếm 45%, tăng 22% so với niên
độ trước. Điều này cho thấy mục tiêu trẻ hóa cơ cấu nguồn
nhân lực với trình độ chuyên môn cao của Công ty ngày càng
hiện thực hóa.
Nhân sự tuyển mới
Số lượng lao động
tuyển mới (người)
Tổng số lao động tuyển mới theo độ tuổi 1.138
< 30 tuổi 514
30-50 tuổi 593
>50 tuổi 31
Tổng số lao động tuyển mới theo giới tính 1.138
Nữ 296
Nam 842
Tổng số lao động tuyển mới theo khu vực 1.138
Tp.HCM 141
Tây Ninh 286
Đồng Nai 221
Gia Lai 15
Khánh Hòa 94
Ninh Thuận 75
Khu vực Lào 274
Campuchia 32
SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN
TUYỂN DỤNG MỚI VÀ TỶ LỆ THÔI VIỆC
Kinh tế ngày càng phát triển, người lao động ngày càng có nhiều sự lựa chọn trong việc tìm
môi trường làm việc tốt với phúc lợi cao hơn. Trước những biến động và cạnh tranh của thị trường
lao động, việc giữ chân và thu hút nhân tài nhằm gia tăng hiệu quả công việc, tránh lãng phí, tối ưu
hóa lợi nhuận tiếp tục là phương châm mà Ban Lãnh đạo TTC Biên Hòa hướng đến trong niên độ qua.
Tỷ lệ lao động Tuyển mới và Thôi việc theo khu vực Niên độ 2020-2021
ĐVT: % Tỷ lệ lao động tuyển mới Tỷ lệ lao động thôi việc
10%
20%
30%
40%
50%
TP. HCM Tây Ninh Gia Lai Ninh ThuậnĐồng Nai Khánh Hòa KV Lào KV Campuchia
12
14
19
16
24
17
26
43
Nguồn: TTC Biên Hòa
1
3
3
0
8
5
7
2
Tỷ lệ lao động Tuyển mới và Thôi việc theo nhóm tuổi
Niên độ 2020-2021
ĐVT: % Tỷ lệ lao động tuyển mới Tỷ lệ lao động thôi việc
20%
40%
60%
80%
Nguồn: TTC Biên Hòa
45
28
52
61
< 30 tuổi 30-50 tuổi >50 tuổi
3
11
Tỷ lệ lao động Tuyển mới và Thôi việc theo giới tính
Niên độ 2020-2021
ĐVT: % Tỷ lệ lao động tuyển mới Tỷ lệ lao động thôi việc
20%
40%
60%
80%
Nguồn: TTC Biên Hòa
26
27
74
73
Nữ Nam
GRI
401-1
242
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
PHÚC LỢI CUNG CẤP
CHO CBNV TOÀN THỜI GIAN
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI (TIẾP THEO)
Ngoài chính sách lương cạnh tranh,
đảm bảo nguồn thu nhập cho CBNV,
Công ty cũng rất chú trọng trong việc
thực hiện các chính sách đãi ngộ, tạo
môi trường làm việc thân thiện, chuyên
nghiệp và đặc biệt Công ty còn chăm
lo đến an toàn sức khỏe của CBNV và
người thân trong giai đoạn đại dịch
Covid-19 bùng phát. Tổng chi phí phúc
lợi cho CBNV NĐ 2020-2021 đạt gần
140 tỷ đồng, chiếm 0,94% trên Doanh
thu thuần, tăng gần 12% so với NĐ
trước, trong đó tổng chi phí cho các
khoản bảo hiểm hơn 43 tỷ đồng.
Bên cạnh việc đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho CBNV theo đúng quy định của pháp luật khi hoàn thành các chi phí Bảo hiểm bắt
buộc, Công ty còn rất chú trọng quan tâm đến các chế độ phúc lợi khác ngoài lương khi tỷ lệ các phúc lợi này chiếm gần 70%
tổng chi phí. Đặc biệt là các chính sách phúc lợi áp dụng trong giai đoạn đại dịch Covid-19 bùng phát, bao gồm các chính sách
phúc lợi sau:
Tên phúc lợi
Toàn
thời gian
Hợp đồng/
Bán thời gian
Chi phí
(Triệu đồng)
Tỷ lệ
(%)
Bảo hiểm Xã hội X X 29.130 21,2%
Bảo hiểm Y tế X X 5.105 3,7%
Bảo hiểm Thất nghiệp X X 1.758 1,3%
Bảo hiểm Tai nạn X X 246 0,12%
Bảo hiểm Sức khỏe X 358 0,3%
Bảo hiểm Covid-19 X X 445 0,3%
Công đoàn X 6.169 4,5%
Các phúc lợi khác X 93.994 68,5%
Tổng cộng 137.205 100%
Xe đưa rước cho CBNV làm việc tại các nhà máy;
Khám sức khỏe định kỳ;
Gói bảo hiểm Bảo Việt Healthcare - chăm sóc sức khỏe toàn diện cho các cán bộ cấp trung và cấp cao;
Du lịch nghỉ mát định kỳ;
Quà tặng các dịp Lễ/Tết và các dịp đặc biệt;
Các khoản phụ cấp gồm cơm trưa, tăng ca, chi phí điện thoại, phụ cấp độc hại cho CBNV.
CHÍNH SÁCH
PHÚC LỢI
NH CHO
NHÂN VIÊN
CHÍNH THỨC
Phụ cấp thêm từ 3 - 5 triệu đồng/người;
Được quyền đưa vợ/chồng, con đến địa phương nơi làm việc để cùng sinh sống: Công ty đài thọ 50% học phí chính quy cho 2 con
hợp pháp dưới 18 tuổi tại các trường học trong địa bàn làm việc;
Được về thăm nhà từ 6-9 lần/năm và được Công ty đài thọ chi phí đi lại.
CHẾ Đ
LÀM VIỆC
XA X
Lương tháng 13;
Thưởng hiệu quả công việc cuối năm;
Thưởng thâm niên.
THU NHẬP
KHÁC
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Pháp luật trong tuyển dụng và sử dụng lao động nữ;
Chú trọng đến bình đẳng giới trong các vấn đề: Tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, tiền lương, khen thưởng, thăng tiến, trả công, điều
kiện lao động, an toàn lao động, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, các chế độ phúc lợi khác về vật chất và tinh thần;
Chế độ nghỉ thai sản theo luật;
Bảo đảm việc làm cho lao động nữ sau nghỉ thai sản.
CHÍNH SÁCH,
PHÚC LỢI
ĐỐI VỚI
LAO ĐỘNG NỮ
GRI
401-2
243
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
CBNV người Việt Nam công tác tại Lào và Campuchia:
Hỗ trợ thêm 15% tiền lương nhưng không thấp hơn 2.000.000 đồng/tháng;
Trường hợp dương tính với Covid-19: Thanh toán chi phí phát sinh thực tế, không vượt quá 20.000.000 đồng/người/lần;
Chi phí cách ly: tối đa 2 lần/ năm:
» Chiều đi: 100% chi phí
» Chiều về: 70% chi phí
Đặc biệt, người thân CBNV Việt Nam đang làm việc tại Lào và Campuchia (tứ thân phụ mẫu, vợ chồng, con) dương tính với Covid-19,
Công ty sẽ có chính sách hỗ trợ phù hợp nhằm động viên tinh thần CBNV yên tâm công tác. Chính sách hỗ trợ sẽ được xem xét cụ thể
theo từng đối tượng.
CBNV làm việc trong nước:
Hỗ trợ theo chi phi phát sinh thực tế nhưng không vượt quá 10.000.000 đồng/người/lần. Áp dụng bao gồm hình thức cách ly tại
khu cách ly và khách sạn theo quy định của Bộ Y Tế;
Chính sách thăm bệnh CBNV và người thân dương tính Covid-19:
» Đối với CBNV:
Bậc 9 trở lên: 1.500.000 đồng/người/lần
Bậc còn lại: 500.000 đồng/người/lần
» Đối với người thân CBNV: 500.000 đồng/người/lần:
Bậc 11 trở lên: người thân bao gồm tứ thân phụ mẫu, vợ chồng, con cái, anh chị em ruột, ông/bà nội ngoại
Trường hợp còn lại: người thân gồm tứ thân phụ mẫu, vợ chồng, con cái
Chi phí hỗ trợ CBNV không may tử vong: 50.000.000 đồng/người.
CHÍNH SÁCH
TRONG
GIAI ĐOẠN
ĐẠI DỊCH
COVID-19
Cán bộ quản lý có thâm niên công tác 5 năm trở lên.
BẢO HIỂM
NHÂN THỌ
CHẾ ĐỘ THAI SẢN
TTC Biên Hòa luôn tôn trọng và đề cao quyền
bình đẳng giới đối với lao động nữ, bên cạnh
việc khám sức khỏe định kỳ hàng năm Công
ty còn đảm bảo đầy đủ các chế độ liên quan
đến thai sản cho lao động nữ theo đúng quy
định của Luật Lao động. Theo đó, Công ty tuyệt
đối không sa thải hoặc đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì
lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con
dưới 12 tháng tuổi trừ trường hợp hết thời hạn
Hợp đồng lao động hoặc Công ty chấm dứt hoạt động. Ngoài ra, trong
giai đoạn mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trường hợp nếu
lao động nữ đang làm các công việc nặng nhọc sẽ được điều chuyển sang
công việc nhẹ hơn và không bị buộc làm thêm giờ.
TTC Biên Hòa luôn luôn có sự quan tâm và đồng hành cùng CBNV nữ trong
hành trình làm mẹ:
Giai đoạn mang thai: CBNV nữ được quyền nghỉ khám thai 5 lần/thai
kỳ, mỗi lần nghỉ 1 ngày làm việc hoặc 2 ngày đối với những trường hợp
người mang thai có bệnh lý không bình thường hoặc ở xa cơ sở y tế;
Giai đoạn sinh con: CBNV nữ sẽ được nghỉ thai sản trong thời gian 6
tháng trước và sau khi sinh con. CBNV nam khi vợ sinh con sẽ được nghỉ
việc hưởng chế độ thai sản theo quy định Pháp luật;
Giai đoạn chăm con: CBNV nữ đang trong thời gian nuôi con dưới 12
tháng tuổi sẽ được nghỉ mỗi ngày 1 giờ trong thời gian làm việc mà vẫn
hưởng đủ lương.
Trong NĐ 2020-2021, toàn bộ 49 trường hợp nghỉ và được hưởng chế độ
thai sản, sau khi kết thúc kỳ thai sản có 45 nhân sự quay trở lại làm việc tại,
4 nhân sự xin nghỉ vì muốn dành nhiều thời gian chăm sóc con.
GRI
401-3
244
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI (TIẾP THEO)
An toàn sức khỏe nghề nghiệp luôn là một trong những vấn đề được ưu tiên hàng đầu tại
TTC Biên Hòa, đây không chỉ là nghĩa vụ của Công ty trong vấn đề đảm bảo sức khỏe của người
lao động mà còn đem lại lợi ích kinh tế khi góp phần gia tăng hiệu quả sản xuất, năng suất
người lao động, giảm các chi phí khám chữa bệnh và chi phí thiệt hại do tai nạn lao động.
CHỦ Đ
TRNG YU
Định kỳ hàng năm, Công ty thực hiện các Báo cáo Quan trắc môi trường lao động, An toàn vệ
sinh lao động, Tai nạn lao động, Quản lý thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt An toàn lao động,…
gửi cho các Cơ quan chức năng. Bên cạnh đó, tất cả các hướng dẫn/quy định/quy trình đều
được Công ty hệ thống hóa thành các văn bản lập quy để đưa vào áp dụng trong toàn bộ hệ
thống của Công ty:
Hướng dẫn kiểm soát vệ sinh cá nhân và sức khỏe người lao động;
Quy trình xử lý, khai báo, điều tra và báo cáo tai nạn lao động;
Hướng dẫn an toàn trong quản lý và sử dụng hóa chất;
Quy trình cấp giấy phép làm việc có rủi ro cao;
Quy trình chuẩn bị và ứng phó tình huống khẩn cấp;
Quy trình quản lý thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về An toàn lao động.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
AN TOÀN VÀ
SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
GRI
403
245
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
LOẠI THƯƠNG TÍCH VÀ TỶ LỆ THƯƠNG TÍCH, BỆNH NGHỀ NGHIỆP, NY CÔNG BỊ MẤT,
TÌNH TRẠNG VẮNG MẶT VÀ SỐ VỤ TỬ VONG LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG VIỆC
Trong NĐ 2020-2021, TTC Biên Hòa không ghi nhận bất cứ vụ việc vi phạm an toàn và sức khỏe của người lao động nào. Về kết
quả khám bệnh nghề nghiệp trong NĐ qua không phát hiện bất cứ loại bệnh nghề nghiệp hay thương tích mắc phải trong khu
vực sản xuất cũng như văn phòng. Xét về tai nạn lao động, Công ty có 5 trường hợp, ngay lập tức Công ty đã có những biện pháp
hỗ trợ, bồi thường kịp thời nhằm giúp người lao động nhanh chóng bình phục và quay trở lại làm việc.
ĐÀO TẠO:
Công ty luôn đẩy mạnh công tác tuyên truyền và đào tạo, áp dụng hệ thống quản lý An toàn và Sức
khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn ISO 45001: 2018, ISO 14001:2015 nhằm nâng cao nhận thức của
CBNV về An toàn sức khỏe nghề nghiệp hướng đến mục tiêu "không tai nạn, sự cố" và từng bước xây
dựng văn hóa an toàn tại Công ty. Trong NĐ vừa qua, Công ty đã thực hiện 9 chương trình đào tạo về
An toàn vệ sinh lao động cho các nhóm I, II, III, IV, V, VI với tổng chi phí hơn 130 triệu đồng.
TUÂN THỦ:
Định kỳ hàng năm, Công ty đều phối hợp với cơ quan chức năng để tiến hành quan trắc môi trường
làm việc, kiểm tra nồng độ bụi, tiếng ồn, độ rung,… để có căn cứ nghiên cứu và trang bị bổ sung
thêm đồng phục, thiết bị bảo hộ cho nhân viên nhằm hạn chế ảnh hưởng môi trường đến sức khỏe
người lao động, đồng thời đưa ra những giải pháp cải thiện, bổ sung thêm trang bị bảo hộ lao động
cho Nhân viên nhằm hạn chế những tác động của Môi trường đến sức khỏe của người lao động.
TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH KHÁM SỨC KHỎE:
Công ty cũng tổ chức cho CBNV tham gia các chương trình khám sức khỏe định kỳ, thực hiện theo
dõi kết quả khám chữa bệnh thường xuyên đối với các CBNV làm việc trong khu vực có nguy cơ mắc
bệnh nghề nghiệp cao, cụ thể:
Đối với CBNV làm việc ở khu vực có điều kiện bình thường, Công ty tổ chức khám sức khỏe định
kỳ 1 lần/năm;
Đối với CBNV làm việc tại các vị trí nặng nhọc, độc hại và các vị trí có kết quả giám định Môi trường
vượt ngưỡng theo Quy chuẩn Việt Nam, Công ty sẽ tổ chức khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm và
khám phát hiện bệnh nghề nghiệp theo quy định của luật An toàn vệ sinh lao động;
Đối với các trường hợp phát hiện CBNV bị mắc bệnh nghề nghiệp, Công ty sẽ theo dõi và có kế
hoạch khám, tái khám định kỳ theo tần suất được quy định.
GRI
403-2
246
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng nhân tài, xây dựng đội ngũ
kế thừa là nền tảng để CBNV thích ứng được với những thay đổi và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho
Công ty. Làm việc trong một môi trường được đào tạo bài bản, Nhân viên sẽ có xu hướng gắn bó
lâu dài, nỗ lực cống hiến và sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển của tổ chức hơn, từ đó Công ty
sẽ tiết kiệm chi phí, gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
CHỦ Đ
TRNG YU
Hàng năm Công ty đều lập kế hoạch đào tạo cho CBNV từ nhân viên cho đến các cấp quản lý và
triển khai đến từng Phòng ban/Nhà máy. CBNV phải tham gia đầy đủ các khóa đào tạo bắt buộc
của Công ty. Sau mỗi khóa đào tạo, nhân viên sẽ được yêu cầu thực hiện các bài kiểm tra và được
cấp chứng chỉ sau mỗi khóa học. Mỗi Phòng ban đều có một lộ trình đào tạo cụ thể để có thể phát
triển năng lực bản thân một cách tốt nhất. Mỗi nhân viên luôn được tạo điều kiện thuận lợi để
tham gia các chương trình đào tạo cũng như khuyến khích văn hóa học tập không ngừng. Hoạt
động giáo dục và đào tạo tại TTC Biên Hòa đã đem lại những kết quả tích cực khi CBNV được phát
triển toàn diện cả về chuyên môn, nghiệp vụ lẫn kỹ năng mềm.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỐ GIỜ ĐÀO TẠO TRUNG BÌNH MỖI NĂM
CHO MỖI NHÂN VIÊN
Trong NĐ 2020-2021, dù đại dịch Covid-19 bùng phát, lệnh giãn cách xã hội kéo dài nhưng Công ty nỗ lực không để hoạt
động đào tạo bị ảnh hưởng bằng cách tận dụng ứng dụng công nghệ tiên tiến như đào tạo online, ứng dụng “zoom
meeting”. Công ty đã tổ chức 517 khóa học với hơn 7.600 lượt học có tổng 41.360 giờ đào tạo cho người lao động các cấp.
Tổng chi phí đào tạo trong NĐ ghi nhận 12 tỷ đồng.
Chỉ tiêu Số giờ đào tạo trung bình của mỗi nhân sự theo giới tính
Nữ 20,4
Nam 19,4
Nhân sự Công ty 19,6
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI (TIẾP THEO)
GRI
404-1
GRI
404
247
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
CÁC CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO KỸ NĂNG CHO NHÂN VIÊN
Công ty đã triển khai 517 chương trình đào tạo, trong đó 67% là đào tạo nội bộ, 33% là đào tạo bên ngoài trong niên độ. Các
chương trình đào tạo được phân ra thành 5 nhóm chính (1) Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tương đương 69%, (2) Đào tạo hội
nhập tương đương 20%, (3) Đào tạo kỹ năng Lãnh đạo tương đương 4,6%, (4) Đào tạo Kỹ năng mềm tương đương 1,2% và (5)
Luật định tương đương 5,2%.
TỶ LỆ PHẦN TM NHÂN VIÊN ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ ĐỊNH K
HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC VÀ PT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
100% CBNV của Công ty đều được đánh giá năng lực định kỳ hàng quý nhằm xem xét khả năng của từng người để lên kế hoạch
đánh giá thi đua khen thưởng.
Số giờ đào tạo trung bình theo cấp bậc
Chỉ tiêu
Nhân viên nghiệp vụ/
Công nhân kỹ thuật
Chuyên viên Sơ cấp Cấp trung Cấp cao Tổng số
Tổng số giờ đào tạo (Giờ) 14.240 12.080 7.520 6.960 560 41.360
Tổng số nhân viên tham gia đào tạo (Người) 768 1.068 144 105 24 2.109
Số giờ đào tạo bình quân (Giờ/người) 18,5 11,3 52,2 66,3 23,3 19,6
Các chương trình nâng cao kỹ năng cho nhân viên
Nhóm Số lượng chương trình
Số lượng chương trình theo nhóm cấp bậc
Nhân viên Chuyên viên Quản lý sơ cấp Quản lý cấp trung Quản lý cao cấp
Chuyên môn, Nghiệp vụ 261 104 82 52 23 0
Đào tạo hội nhập 110 49 28 13 18 2
Kỹ năng lãnh đạo 50 0 0 7 38 5
Kỹ năng mềm 18 2 5 3 8 0
Luật định 78 23 36 19 0 0
Tổng 517 178 151 94 87 7
TÍNH TỚI THỜI ĐIỂM 3062021,
TTC BIÊN HÒA CÓ TỔNG
NHÂN SỰ,
TRONG ĐÓ CÓ
NHÂN SỰ
ĐƯỢC THAM GIA ĐÀO TẠO,
CHIẾM HƠN 78% TỔNG SỐ CBNV.
2.691
2.109
GRI
404-2
GRI
404-3
248
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI (TIẾP THEO)
TTC Biên Hòa luôn trân trọng những đóng góp và cống hiến của đội ngũ CBNV nói chung và
các CBNV nữ nói riêng cho thành công chung của Công ty. Trong những năm qua, Công ty nỗ
lực xây dựng các chính sách, chế độ phúc lợi toàn diện và công bằng trên cơ sở cạnh tranh để
thu hút và giữ nhân tài bằng những chính sách đãi ngộ hợp lý, cung cấp môi trường làm việc
năng động, đồng thời luôn đối xử công bằng, đảm bảo cơ hội bình đẳng trong các hoạt động
đào tạo, phát triển, thăng tiến. Không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần
xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo,…
CHỦ Đ
TRNG YU
Tạo điều kiện để nhân viên hiểu rằng cơ hội cho nam và nữ là bình đẳng, đồng thời qua đó tạo
điều kiện để nhân sự nữ có cơ hội phát triển.
Tổ chức nhiều chương trình thi đua, tạo điều kiện nhân viên trẻ và quản lý cấp cao có cơ hội trao
đổi, chia sẻ nhằm đa dạng ý kiến và quan điểm để Công ty phát triển toàn diện.
Tạo môi trường bình đẳng khuyến khích cán bộ nữ giữ chức vụ quản lý.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
SỰ ĐA DẠNG
VÀ CƠ HỘI BÌNH ĐNG
GRI
405
249
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
SỰ ĐA DẠNG CỦA CẤP QUẢN LÝ
VÀ NHÂN VIÊN
TỶ LỆ LƯƠNG CƠ BẢN VÀ THÙ LAO
CỦA PHỤ NỮ SO VỚI NAM GIỚI
Chi tiết tham khảo nội dung Nhân sự và Đào tạo tại chương Tình hình hoạt động trong năm
Phương châm quản lý nhân sự của TTC Biên Hòa dựa trên các yếu tố thiết thực như "sự công bằng
trong tuyển dụng", "khoảng cách về lương thưởng và phúc lợi", "sự thăng tiến công bằng cho cả hai
giới", "những chính sách dành riêng cho nữ giới về sức khỏe và đào tạo",... TTC Biên Hòa đảm bảo các
CBNV nữ luôn được đối xử công bằng, trả lương theo đúng năng lực, nhận các chế độ phúc lợi cũng
như có những cơ hội phát triển, thăng tiến bình đẳng như nam giới.
Cơ cấu lao động nữ tại TTC Biên Hòa Niên độ 2020 -2021 (%)
ĐVT: %
10%
20%
30%
40%
50%
Tỷ lệ lao động nữ
trong HĐQT
Tỷ lệ lao động nữ
trong Ban TGĐ
Tỷ lệ lao động nữ Tỷ lệ lao động nữ
trong Quản lý cấp trung
trở lên
Tỷ lệ lao động nữ
tuyển mới
43
25
24
23
26
Nguồn: TTC Biên Hòa
Trong NĐ 2020 -2021, Công ty tổ chức đào tạo 12.895 giờ cho lao động nữ, bình quân 20,4 giờ/lao
động nữ với tổng chi phí gần 3 tỷ đồng. Các khóa học chất lượng, giờ học linh động và hiệu quả.
Trên thực tế, Công ty rất quan tâm đến vấn đề bình đẳng giới và luôn sẵn sàng trao quyền cho phụ
nữ. Công ty luôn nỗ lực duy trì và không ngừng gia tăng tỷ lệ lao động nữ trong cơ cấu nhân sự. Điều
đó đã được thể hiện rõ nét nhất trong sự thay đổi của cơ cấu Ban lãnh đạo, cụ thể, trong cơ cấu HĐQT,
3 trên 7 thành viên HĐQT là nữ, chiếm 43%, đặc biệt Chủ tịch HĐQT là nữ. Điều này đã thể hiện sự đa
dạng về bình đẳng giới trong cơ cấu nhân sự mà TTC Biên Hòa đang hướng tới.
GIỜ
CHO LAO ĐỘNG NỮ
12.895
GRI
405-1
GRI
405-2
250
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
“Phát triển địa phương” luôn là mục tiêu hàng đầu trong trong các hoạt động liên quan đến trách
nhiệm xã hội tại TTC Biên Hòa. Công ty luôn đồng hành cùng với Chính quyền các địa phương
trong việc xóa đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống cho người dân.
CHỦ Đ
TRNG YU
TTC Biên Hòa hiện sở hữu 9 Nhà máy luyện Đường tại Tây Ninh, Khánh Hòa, Đồng Nai, Gia Lai, Ninh
Thuận, Attapeu - Lào cùng VNL trải dài khắp 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Đối với những địa
bàn đặt Nhà máy luyện Đường, TTC Biên Hòa tạo ra nguồn việc làm ổn định cho lực lượng lao
động địa phương với hơn 40.000 việc làm được tạo ra, góp phần tăng thu nhập và phát triển kinh
tế địa phương cũng như mang lại hàng loạt tác động tích cực cho cộng đồng nơi đây. Đối với
những khu vực VNL thuộc sở hữu của TTC Biên Hòa, Công ty tạo ra việc làm ổn định cho nông
dân, hướng người nông dân “làm giàu cùng cây Mía” với tư duy và tác phong hiện đại, được hưởng
nguồn thu nhập cao hơn cũng như các chính sách phúc lợi tốt.
PHƯƠNG PHÁP
QUẢN TR
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI (TIẾP THEO)
GRI
413
251
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
NHỮNG HOẠT ĐỘNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG,
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
Niên độ vừa qua, dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp tác động mạnh mẽ đến đời
sống của bà con trên khắp mọi miền đất nước. Đồng cảm với những khó khăn đó,
TTC Biên Hoà đã có những hành động thiết thực trong hành trình thiện nguyện
Triệu điều ngọt ngào từ SBT. Hơn 120 chương trình tài trợ an sinh xã hội được
triển khai trên khắp cả nước và tại Lào, Campuchia, với tổng chi phí lên đến 30 tỷ
đồng. Khép lại niên độ 2020-2021 và tính đến thời điểm hiện tại (tháng 9/2021),
TTC Biên Hoà tự hào nhìn lại chặng đường sẻ chia đã qua cùng những con số ấn
tượng, đầy ý nghĩa và mang tính nhân văn sâu sắc!
đã được TTC Biên Hoà trao tặng đến các hoạt động ý nghĩa
trên cả nước Việt Nam, Lào và Campuchia điển hình như:
Hỗ trợ mua máy tim phổi nhân tạo (ECMO) - cho Bệnh viện
Nguyễn Tri Phương TP.HCM; Tài trợ “Xây dựng Điểm dân cư
liền kề Chốt dân quân biên giới trên địa bàn Quân khu giai
đoạn 2019 – 2025” của Bộ Tư lệnh Quân khu 7; Tài trợ chi phí
xây dựng 03 căn nhà cho hộ nghèo trên địa bàn Thị xã AyunPa
- Gia Lai; Trao học bổng cho sinh viên trường ĐH Nông Lâm
TP.HCM; Hỗ trợ kinh phí làm nguồn chống dịch covid 19 cho
5 huyện thuộc tỉnh Attapeu – Lào; Chúc Tết Đồn Biên phòng
Campuchia và Địa phương…
đã được trao tặng kịp thời trong suốt hành trình Triệu điều ngọt ngào từ
SBT đến với cộng đồng đã góp phần giúp giải quyết những khó khăn cấp
bách của bà con trong các giai đoạn giãn cách xã hội: Đồng hành cùng
UBMT Tổ quốc Việt Nam - TP.HCM trao quà tặng cho đồng bào lũ lụt miền
Trung; Đồng hành cùng Sở Công Thương Tây Ninh hỗ trợ TP.HCM chống
dịch; Đồng hành cùng Văn phòng Thành Ủy và Hiệp hội doanh nghiệp
TP.HCM chống dịch; Đồng hành cùng Trung tâm hỗ trợ học sinh, sinh viên
thuộc Thành đoàn TP. HCM trong chương trình Tiếp sức mùa thi 2020”...
Hỗ trợ kinh phí làm nguồn chống dịch Covid-19
cho 5 huyện thuộc tỉnh Attapeu – Lào
TTCS Gia Lai ủng hộ trang thiết bị y tế phòng chống dịch Covid-19
cho tỉnh Gia Lai
TTC Biên Hoà đồng hành sinh viên tình nguyện Tiếp sức mùa thi 2020”
Trong hành trình hơn 50 năm
hình thành và phát triển,
tôn chỉ kinh doanh của
TTC Biên Hoà không chỉ tạo
ra giá trị về kinh tế mà còn
là trách nhiệm sẻ chia đến
cộng đồng, xã hội.
TỶ ĐỒNG
TIỀN MẶT
TẤN ĐƯỜNG BIÊN HÒA
CHẤT LƯỢNG CAO
13
là số tiền mà TTC Biên Hòa đã đóng góp cho “Quỹ Phòng,
chống dịch Covid-19” theo lời kêu gọi của Nhà nước, giúp
người dân cả nước sớm tiếp cận được nguồn vaccine và giúp
đội ngũ Y, Bác sĩ có đầy đủ trang thiết bị y tế cần thiết từ đó
góp phần chung tay cùng cả nước đẩy lùi dịch bệnh. Đây là
việc làm ý nghĩa, thể hiện trách nhiệm với cộng đồng xã hội
và đất nước trong những giai đoạn cam go nhất.
TỶ ĐỒNG
14
150
GRI
413-1
252
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI (TIẾP THEO)
Tiếp sức cho đội ngũ các y, bác sĩ, bộ đội, biên phòng
cũng như các bệnh nhân nơi tuyến đầu chống dịch
Tiếp sức cho đội ngũ chiến sĩ công an
và đội ngũ trực chốt kiểm dịch
đã được SBT trao tặng cho các đơn vị như: Văn phòng Thành Ủy và Hiệp hội doanh nghiệp TP.HCM hỗ trợ người dân chống
dịch Covid-19; Ủng hộ công tác chống Covid-19 của UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh Khánh Hòa; Hỗ trợ người dân tại các huyện
và tỉnh Attapeu để chống dịch Covid-19; Phối hợp cùng Bộ Quốc phòng
TTC Biên Hoà tặng 100 tấn gạo cho lực lượng quản lý, bảo vệ biên giới Campuchia.
TẤN GẠO
160
được trao tặng cho cho các y, bác sĩ, bộ đội, biên phòng cũng như các bệnh nhân nơi tuyến đầu chống dịch với hy vọng tiếp
thêm năng lượng như những tấm lá chắn hữu hiệu đẩy lùi dịch Covid-19.
THÙNG NƯỚC MÍA ĐÓNG LON MÍAHA
9.000
253
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
Chuyến xe hỗ trợ đồng bào khu vực cách ly do dịch Covid-19 Tặng quà hộ nghèo phường Cheo Reo – Gia Lai
được trao tặng cho người dân có hoàn cảnh khó khăn: Trao tặng quà đến các gia đình có hoàn cảnh khó khăn tại Chùa Pháp
Minh; Trao tặng quà cho hộ nghèo và người dân gặp khó khăn do dịch Covid-19 tại 4 huyện thị trên địa bàn Thị xã AyunPa – Gia
Lai; Trao tặng các phần quà cho các bản thuộc diện khó khăn của Tỉnh Attapeu – Lào; Đồng hành cùng Văn phòng Thành Ủy
và Hiệp hội doanh nghiệp TP.HCM chống dịch. Tại từng địa phương nơi TTC Biên Hoà hoạt động, một trong những hành động
xuyên suốt của Công ty là góp phần tích cực vào xoá đói giảm nghèo, thăm hỏi động viên và tạo điều kiện cho những hoàn
cảnh khó khăn tại địa phương vươn lên trong cuộc sống. Không chỉ tạo ra việc làm bền vững, TTC Biên Hoà luôn tâm niệm sự
giúp đỡ kịp thời rất quan trọng đối với những người yếu thế.
Chuyến xe hỗ trợ đồng bào khu vực cách ly do dịch Covid-19
PHẦN QUÀ
18.000
254
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI (TIẾP THEO)
NHỮNG HOẠT ĐỘNG CÓ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TIỀM ẨN VÀ THỰC TẾ ĐÁNG K
VỚI CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Nhận diện các rủi ro và những biện pháp giảm thiểu rủi ro
Nguồn: TTC Biên Hòa tổng hợp
Do đặc thù hoạt động canh tác và sản xuất luôn tiềm ẩn những nguy cơ tác động tiêu cực đến
môi trường và cộng đồng, TTC Biên Hòa luôn ý thức những rủi ro có thể xảy ra với cộng đồng
xung quanh và đưa ra những biện pháp ngăn chặn cũng như giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực.
Hoạt động sản xuất
Rủi ro
Ô nhiễm đất, nguồn nước, không khí,
tiếng ồn
Vấn đề thất nghiệp
2.
Hành động
Về nước thải: Đầu tư hệ thống xử lý nước thải hiện đại, đảm bảo
nước thải ra môi trường không gây ô nhiễm;
Về chất thải rắn: Tận dụng hầu như toàn bộ các phụ phẩm sinh
ra trong quá trình sản xuất để sử dụng cho các mục đích khác
nhau;
Về ô nhiễm không khí và tiếng ồn: Quy định chi tiết trong vận
hành máy móc thiết bị, đảm bảo không phát thải đáng kể bụi
cũng như tiếng ồn;
Tạo điều kiện tối đa cho lao động địa phương có việc làm tại
Công ty;
Trong quá trình sáp nhập, tái cơ cấu, Công ty vẫn giữ lại những
lao động cũ có năng lực;
Hỗ trợ phương tiện đưa đón, ăn ở khi điều động công tác tại địa
phương khác.
Canh tác Mía nguyên liệu
Rủi ro
Phá rừng làm đất canh tác
Ô nhiễm môi trường đất, nguồn nước
Mất cân bằng sinh thái địa phương
Mất cân đối diện tích cây trồng
1.
Hành động
Đảm bảo đất canh tác không xâm phạm đến diện tích đất rừng;
Kiểm soát chặt chẽ sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật;
Đảm bảo không để tồn dư chất độc trong đất và nguồn nước;
Các hoạt động canh tác hạn chế thấp nhất việc ảnh hưởng đến
hệ động thực vật;
Các loài chim và côn trùng thiên địch được khuyến khích phát triển;
Hoa được trồng dọc theo bờ các ruộng Mía;
Mở rộng VNL tuân theo chủ trương, quy hoạch về NN của chính
quyền địa phương;
Tỷ lệ diện tích đất trồng mía được xác định theo hướng có lợi
nhất cho người dân.
GRI
413-2
255
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN CỦA KCH HÀNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VỀ SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN
CỦA CÁC LOẠI SẢN PHẨM HOẶC DỊCH VỤ
“Mang Đường sạch đến với mọi nhà là tiêu chí hoạt động của TTC Biên Hòa, chính vì vậy sức khỏe và an toàn của Người
tiêu dùng sẽ là ưu tiên hàng đầu mà Công ty tuân thủ trong quá trình sản xuất. Minh chứng thiết thực qua việc Công ty sở hữu
nhiều Chứng nhận quốc tế quan trọng liên quan đến chất lượng sản phẩm như:
Chứng nhận An toàn thực phẩm tại Trung Đông do HCA cấp;
Chứng nhận Kosher do KOF-K cấp, Chứng nhận FSSC 22000, ISO 9001:2015, ISO 14001:2004 do Bureau Veritas BSI cấp;
Đặc biệt Công ty còn đạt Chứng nhận Organic (EU) và USDA (Mỹ) do Control Union cấp.
Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng của Khách hàng đặc biệt là an toàn sức khỏe,
Công ty đang đẩy mạnh phát triển mảng Đường hữu cơ, không chỉ mang lại giá trị gia tăng lớn mà còn góp phần cải thiện
sức khỏe của Người tiêu dùng. Công nghệ sản xuất cho sản phẩm này sẽ cho ra những hạt Đường “sạch theo tiêu chuẩn quốc
tế, được làm từ những cây mía không sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, hoàn toàn tốt cho sức khỏe người dùng vì
chứa hàm lượng dinh dưỡng và khoáng chất cao.
CÁC VỤ VIỆC KHÔNG TUÂN THỦ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC TÁC ĐỘNG,
SỨC KHỎE VÀ AN TOÀN CỦA CÁC SẢN PHẨM DỊCH V
Tham khảo chi tiết nội dung Đảm bảo chất lượng tại chương Tình hình hoạt động trong năm
GRI
416-1
GRI
416-2
GRI
416
256
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ