Báo cáo tài chính
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021
TỔNG TÀI SẢN
HỢP NHẤT
20.471
TỶ ĐỒNG
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
HỢP NHT
784
TỶ ĐỒNG
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
HỢP NHẤT
650
TỶ ĐỒNG
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa (“Công ty”) là một công ty cổ phần được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt
Nam theo Giấy phép Đầu tư số 1316/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 15 tháng 7 năm 1995 và các Giấy phép đầu tư/Giấy Chứng
nhận Đầu tư/Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh sau đó, với lần điều chỉnh Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp
gần nhất là lần thứ 11 được cấp ngày 17 tháng 8 năm 2021.
Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã giao dịch là SBT theo Giấy phép số
27/QĐ-SGDCKHCM do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 18 tháng 2 năm 2008.
Hoạt động chính trong năm hiện tại của Công ty là sản xuất đường và điện; trồng cây mía; sản xuất và kinh doanh các sản phẩm có sử
dụng đường hoặc sử dụng phụ phẩm, phế phẩm từ sản xuất đường; sản xuất, kinh doanh phân bón, vật tư nông nghiệp; xây dựng các
công trình dân dụng; kinh doanh khách sạn, nhà hàng; xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; gia công cơ khí; tư vấn k
thuật, công nghệ và quản lý trong ngành sản xuất mía đường; sản xuất, kinh doanh cồn và các sản phẩm phụ sau cồn; kinh doanh bất
động sản, cho thuê căn hộ, văn phòng, nhà ở, và các hoạt động đầu tư.
Công ty có trụ sở đăng ký tại Xã Tân Hưng, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam và văn phòng đại diện đặt tại Số 253, Đường Hoàng
Văn Thụ, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Các thành viên Hội đồng Quản trị trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:
Bà Huỳnh Bích Ngọc Chủ tịch
Bà Đặng Huỳnh Ức My Phó Chủ tịch thường trực bổ nhiệm ngày 17 tháng 8 năm 2021
Thành viên miễn nhiệm ngày 17 tháng 8 năm 2021
Ông Phạm Hồng Dương Thành viên bổ nhiệm ngày 17 tháng 8 năm 2021
Phó Chủ tịch thường trực miễn nhiệm ngày 17 tháng 8 năm 2021
Ông Võ Tòng Xuân Thành viên
Ông Henry Chung Thành viên độc lập miễn nhiệm ngày 17 tháng 8 năm 2021
Bà Võ Thúy Anh Thành viên độc lập bổ nhiệm ngày 9 tháng 9 năm 2020
Bà Huang Lovia Thành viên độc lập bổ nhiệm ngày 17 tháng 8 năm 2021
Ông Hoàng Mạnh Tiến Thành viên độc lập
ỦY BAN KIỂM TOÁN TRỰC THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Các thành viên Tiểu Ban Kiểm toán trực thuộc Hội đồng Quản trị trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:
Ông Hoàng Mạnh Tiến Chủ tịch
Ông Phạm Hồng Dương Thành viên bổ nhiệm ngày 9 tháng 11 năm 2020
Bà Huỳnh Bích Ngọc Thành viên miễn nhiệm ngày 9 tháng 11 năm 2020
Ông Henry Chung Thành viên miễn nhiệm ngày 9 tháng 11 năm 2020
Ông See Beow Tean Thành viên miễn nhiệm ngày 1 tháng 7 năm 2020
THÔNG TIN CHUNG
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các thành viên Ban Tổng Giám đốc trong năm và vào ngày lập báo cáo này như sau:
Ông Nguyễn Thanh Ngữ Tổng Giám đốc
Bà Đoàn Vũ Uyên Duyên Phó Tổng Giám đốc thường trực bổ nhiệm ngày 6 tháng 8 năm 2020
Dương Thị Tô Châu Phó Tổng Giám đốc miễn nhiệm ngày 30 tháng 11 năm 2020
Ông Lê Quang Hải Phó Tổng Giám đốc miễn nhiệm ngày 16 tháng 7 năm 2020
Ông Lê Đức Tồn Giám đốc Chi nhánh
Ông Huỳnh Văn Pháp Quyền Phó Tổng Giám đốc Khối Kinh doanh bổ nhiệm ngày 1 tháng 6 năm 2021
Ông Nguyễn Ngọc Văn Quân Quyền Phó Tổng Giám đốc Khối Cung ứng bổ nhiệm ngày 7 tháng 6 năm 2021
Ông Sathaporn Singhathawat Phó Tổng Giám đốc Khối Nông nghiệp bổ nhiệm ngày 16 tháng 7 năm 2021
Ông Trang Thanh Trúc Giám đốc Đối ngoại
Nguyễn Thị Phương Thảo Giám đốc Tài chính bổ nhiệm ngày 6 tháng 8 năm 2020
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Người đại diện theo pháp luật của Công ty trong năm và vào ngày lập báo cáo này là bà Huỳnh Bích Ngọc.
KIỂM TOÁN VIÊN
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Ernst & Young Việt Nam là công ty kiểm toán cho Công ty.
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa (“Công ty”) trình bày báo cáo này và báo cáo tài chính hợp nhất của
Công ty và các công ty con (“Nhóm Công ty”) cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021.
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo báo cáo tài chính hợp nhất cho từng năm tài chính phản ánh trung thực và hợp lý tình
hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Nhóm Công ty. Trong quá
trình lập báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc cần phải:
lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng có được tuân thủ hay không và tất cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn
mực này đã được trình bày và giải thích trong báo cáo tài chính hợp nhất; và
lập báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Nhóm Công ty
sẽ tiếp tục hoạt động.
Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợp được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính hợp nhất
của Nhóm Công ty, với mức độ chính xác hợp lý, tại bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với chế độ kế
toán đã được áp dụng. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản của Nhóm Công ty và do đó phải thực hiện
các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và những vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc cam kết đã tuân thủ những yêu cầu nêu trên trong việc lập báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo.
PHÊ DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hội đồng Quản trị đã phê duyệt báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo. Báo cáo tài chính này đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình
tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty vào ngày 30 tháng 6 năm 2021, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển
tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
Thay mặt Hội đồng Quản trị:
PHÊ DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Huỳnh Bích Ngọc
Chủ tịch
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
Kính gửi: Quý Cổ đông của Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo của Công ty Cổ phần Thành Thành Công - Biên Hòa (“Công ty”) và các công
ty con (sau đây được gọi chung là “Nhóm Công ty”) được lập ngày 28 tháng 9 năm 2021 và được trình bày từ trang 263 đến trang 319,
bao gồm bảng cân đối kế toán hợp nhất vào ngày 30 tháng 6 năm 2021, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo
lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và các thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công
ty theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày báo cáo tài chính hợp nhất và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo
cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành
kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo
đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất của
Nhóm Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo
cáo tài chính hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu trong báo cáo tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét
kiểm soát nội bộ của Nhóm Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các
thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của
Nhóm Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của
các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính hợp nhất.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp để làm cơ sở cho ý kiến
kiểm toán của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính
hợp nhất của Nhóm Công ty vào ngày 30 tháng 6 năm 2021, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và tình hình lưu chuyển
tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Ernst & Young Việt Nam
O CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Số tham chiếu: 61428750/22350958-HN
Phạm Thị Cẩm Tú Trần Thanh Thúy
Phó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên
Giấy CNĐKHN kiểm toán Giấy CNĐKHN kiểm toán
Số: 2266-2018-004-1 Số: 3076-2019-004-1
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
VND
số
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 12.577.330.513.959 10.030.796.116.425
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 5 1.823.297.113.682 999.620.661.512
111 1. Tiền 1.008.162.514.798 799.320.661.512
112 2. Các khoản tương đương tiền 815.134.598.884 200.300.000.000
120 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1.239.955.689.130 899.284.845.919
121 1. Chứng khoán kinh doanh 6 671.893.844.171 403.156.950.516
122 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 6 (67.055.613.671) (43.067.104.597)
123 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 7 635.117.458.630 539.195.000.000
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 6.219.459.439.416 5.447.159.078.206
131 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 8 1.439.713.356.060 1.026.526.902.684
132 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 9 3.018.336.296.112 2.522.123.757.499
135 3. Phải thu về cho vay ngắn hạn 272.662.918 673.291.034
136 4. Phải thu ngắn hạn khác 10 1.811.707.695.287 1.937.434.918.704
137 5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 8, 9, 10 (50.570.570.961) (39.599.791.715)
140 IV. Hàng tồn kho 11 3.158.779.109.857 2.529.346.657.059
141 1. Hàng tồn kho 3.176.587.967.128 2.541.154.800.749
149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (17.808.857.271) (11.808.143.690)
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 135.839.161.874 155.384.873.729
151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 12 25.488.691.285 48.619.538.175
152 2. Thuế GTGT được khấu trừ 22 97.009.072.862 92.081.678.271
153 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 22 13.341.397.727 14.683.657.283
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 7.893.568.735.300 7.924.922.667.487
210 I. Các khoản phải thu dài hạn 134.910.654.507 101.806.889.451
212 1. Trả trước cho người bán dài hạn 9 97.009.546.692 92.623.661.450
215 2. Phải thu về cho vay dài hạn 3.085.633.364 -
216 3. Phải thu dài hạn khác 10 77.766.758.024 9.183.228.001
219 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 9 (42.951.283.573) -
220 II. Tài sản cố định 3.922.472.696.557 4.179.804.562.879
221 1. Tài sản cố định hữu hình 13 3.495.944.778.665 3.844.903.217.562
222 Nguyên giá 8.315.932.564.826 8.484.840.315.880
223 Giá trị khấu hao lũy kế (4.819.987.786.161) (4.639.937.098.318)
224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 14 96.193.621.914 108.160.541.664
225 Nguyên giá 114.851.907.684 140.481.291.500
226 Giá trị khấu hao lũy kế (18.658.285.770) (32.320.749.836)
227 3. Tài sản cố định vô hình 15 330.334.295.978 226.740.803.653
228 Nguyên giá 407.760.556.202 284.497.398.107
229 Giá trị hao mòn lũy kế (77.426.260.224) (57.756.594.454)
230 III. Bất động sản đầu tư 16 577.878.136.995 592.437.897.729
231 1. Nguyên giá 633.621.394.024 638.075.095.511
232 2. Giá trị hao mòn lũy kế (55.743.257.029) (45.637.197.782)
240 IV. Tài sản dở dang dài hạn 404.248.687.906 341.526.808.768
242 1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 17 404.248.687.906 341.526.808.768
250 V. Đầu tư tài chính dài hạn 18 1.411.279.203.604 1.245.605.087.900
252 1. Đầu tư vào công ty liên kết 18.1 366.562.215.361 381.424.975.548
253 2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 18.2 941.013.453.920 767.001.478.655
254 3. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (6.976.465.677) (2.001.366.303)
255 4. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 18 110.680.000.000 99.180.000.000
260 VI. Tài sản dài hạn khác 1.442.779.355.731 1.463.741.420.760
261 1. Chi phí trả trước dài hạn 12 1.303.267.123.794 1.319.693.751.650
262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 35.3 26.067.595.226 10.072.275.631
269 3. Lợi thế thương mại 19 113.444.636.711 133.975.393.479
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 20.470.899.249.259 17.955.718.783.912
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
ngày 30 tháng 6 năm 2021
B01-DN/HN
VND
số
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
300 C. NỢ PHẢI TRẢ 12.232.594.239.837 10.313.417.423.502
310 I. Nợ ngắn hạn 8.571.563.364.667 8.807.443.159.566
311 1. Phải trả người bán ngắn hạn 20 489.992.316.600 585.381.760.110
312 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 21 501.412.293.055 145.426.604.808
313 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 22 201.989.164.313 178.370.150.839
314 4. Phải trả người lao động 35.379.211.834 16.613.110.146
315 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 23 359.259.431.252 361.548.318.820
318 6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 27 4.143.413.179 6.317.162.616
319 7. Phải trả ngắn hạn khác 24 855.570.226.313 394.675.252.848
320 8. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 25 6.049.524.116.092 6.989.555.523.295
321 9. Dự phòng phải trả ngắn hạn 136.952.167 363.858.167
322 10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 3.17 74.156.239.862 129.191.417.917
330 II. Nợ dài hạn 3.661.030.875.170 1.505.974.263.936
336 1. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 27 20.866.365.084 5.575.597.730
337 2. Phải trả dài hạn khác 24 6.327.952.320 6.310.971.782
338 3. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 25 3.342.233.158.448 1.221.069.938.518
339 4. Trái phiếu chuyển đổi 26 159.503.889.694 152.294.181.382
341 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 35.3 116.373.610.831 118.723.574.524
342 6. Dự phòng phải trả dài hạn 3.15 13.725.898.793 -
343 7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3.18 2.000.000.000 2.000.000.000
400 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.238.305.009.422 7.642.301.360.410
410 I. Vốn chủ sở hữu 28.1 8.238.306.813.157 7.642.312.996.647
411 1. Vốn cổ phần 6.387.694.800.000 6.083.518.850.000
411a - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 6.171.581.470.000 5.867.405.520.000
411b - Cổ phiếu ưu đãi 216.113.330.000 216.113.330.000
412 2. Thặng dư vốn cổ phần 6.712.852.344.539 6.712.852.344.539
413 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 26 13.666.133.635 13.666.133.635
414 4. Vốn khác của chủ sở hữu (5.502.116.030.924) (5.502.116.030.924)
417 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (289.277.815.455) (127.041.441.949)
418 6. Quỹ đầu tư phát triển 16.593.053.101 17.202.026.560
421 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 843.611.740.035 281.924.507.850
421a
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (lỗ) lũy
kế đến cuối năm trước
265.024.407.850 (38.044.364.281)
421b - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong năm 578.587.332.185 319.968.872.131
429 8. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 55.282.588.226 162.306.606.936
430 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác (1.803.735) (11.636.237)
431 1. Nguồn kinh phí (1.803.735) (11.636.237)
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 20.470.899.249.259 17.955.718.783.912
Nguyễn Thùy Trang
Người lập
Phát Tín
Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Ngữ
Tổng Giám đốc
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
ngày 30 tháng 6 năm 2021
B01-DN/HN
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
VND
số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.1 14.940.490.283.184 12.923.457.051.438
02 2. Các khoản giảm trừ 29.1 (15.622.657.469) (34.774.449.661)
10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.1 14.924.867.625.715 12.888.682.601.777
11 4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 30 (12.708.943.157.204) (11.434.141.815.578)
20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.215.924.468.511 1.454.540.786.199
21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 29.2 498.576.913.809 730.201.665.535
22 7. Chi phí tài chính 31 (853.002.037.811) (853.865.883.976)
23 Trong đó: Chi phí lãi vay (691.890.712.661) (685.620.883.846)
24 8. Phần lãi trong công ty liên kết 18.1 22.966.160.615 18.736.282.164
25 9. Chi phí bán hàng 32 (532.041.650.804) (446.086.303.998)
26 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 32 (561.053.555.001) (381.565.980.379)
30 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 791.370.299.319 521.960.565.545
31 12. Thu nhập khác 34 47.695.259.333 48.566.222.616
32 13. Chi phí khác 34 (55.465.608.618) (58.167.071.012)
40 14. Lỗ khác 34 (7.770.349.285) (9.600.848.396)
50 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 783.599.950.034 512.359.717.149
51 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 35.1 (151.576.778.257) (136.720.597.833)
52 17. Thu nhập (chi phí) thuế TNDN hoãn lại 35.4 18.345.283.288 (12.719.302.684)
60 18. Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN 650.368.455.065 362.919.816.632
61 19. Lợi nhuận thuẩn sau thuế của cổ đông công ty mẹ 645.041.044.359 364.259.001.778
62 20. Lợi nhuận (lỗ) thuần sau thuế của cổ đông không kiểm soát 5.327.410.706 (1.339.185.146)
70 21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 28.5 932 531
71 22. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 28.5 906 519
O CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021
B03-DN/HN
Nguyễn Thùy Trang
Người lập
Phát Tín
Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Ngữ
Tổng Giám đốc
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
VND
số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 Lợi nhuận kế toán trước thuế 783.599.950.034 512.359.717.149
Điều chỉnh cho các khoản:
02
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và bất động sản
đầu tư và hao mòn tài sản cố định vô hình
(bao gồm phân bổ lợi thế thương mại)
13, 14, 15, 16,
19
454.273.798.191 465.220.919.767
03 Các khoản dự phòng 102.385.377.641 22.995.122.858
04
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
1.085.246.309 4.219.939.424
05 Lãi từ hoạt động đầu tư (196.045.437.432) (569.619.315.855)
06 Chi phí lãi vay 30 691.890.712.661 685.620.883.846
08 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 1.837.189.647.404 1.120.797.267.189
09 Tăng các khoản phải thu (787.222.947.700) (212.748.255.201)
10 (Tăng) giảm hàng tồn kho (635.433.166.379) 262.409.510.754
11 Tăng các khoản phải trả 865.396.802.021 139.170.653.422
12 Giảm chi phí trả trước 39.557.474.746 105.077.139.617
13 Tăng chứng khoán kinh doanh (283.954.836.581) (374.906.621.884)
14 Tiền lãi vay đã trả (709.186.571.966) (723.688.515.355)
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 22 (159.187.708.942) (169.105.854.417)
17 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (72.534.419.012) (48.669.289.840)
20 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 94.624.273.591 98.336.034.285
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
21 Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định (“TSCĐ”) (347.932.042.951) (302.947.407.068)
22 Tiền thu do thanh lý TSCĐ 128.262.339.571 17.786.059.812
23 Tiền chi cho vay (246.330.520.514) (636.221.882.031)
24 Tiền thu hồi cho vay 139.308.690.000 733.760.000.000
25 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (274.225.952.623) (1.885.112.291.193)
26 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 37.261.677.856 1.257.549.634.970
27 Tiền thu lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia 131.872.475.725 103.412.233.274
30 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt động đầu tư (431.783.332.936) (711.773.652.236)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
31 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 28 304.175.950.000 685.919.758.974
32 Tiền mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 28 - 1.099.985.561.092
33 Tiền thu từ đi vay 25 19.623.726.683.852 14.093.156.883.631
34 Tiền trả nợ gốc vay 25 (18.399.639.028.529) (15.023.192.054.123)
35 Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 25 (38.395.179.474) (33.834.401.342)
36 Cổ tức đã trả 28.2 (328.922.878.030) (214.065.647.645)
40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 1.160.945.547.819 607.970.100.587
50 Lưu chuyển tiền và tương đương tiền thuần trong năm 823.786.488.474 (5.467.517.364)
60 Tiền và tương đương tiền đầu năm 999.620.661.512 1.004.775.238.727
61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (110.036.304) 312.940.149
70 Tiền và tương đương tiền cuối năm 5 1.823.297.113.682 999.620.661.512
Nguyễn Thùy Trang
Người lập
Phát Tín
Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Ngữ
Tổng Giám đốc
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT (TIẾP THEO)
cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021
B03-DN/HN
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
1. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY
Công ty Cổ phần Thành Thành Công – Biên Hòa (“Công ty”), là một công ty cổ phần được thành lập theo Luật Doanh nghiệp của
Việt Nam theo Giấy phép Đầu tư số 1316/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 15 tháng 7 năm 1995 và các Giấy phép đầu tư/
Giấy Chứng nhận Đầu tư/Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh sau đó, với lần điều chỉnh Giấy Chứng nhận Đăng
ký Doanh nghiệp gần nhất là lần thứ 11 được cấp ngày 17 tháng 8 năm 2021.
Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh với mã giao dịch cổ phiếu là SBT theo
Giấy phép số 27/QĐ-SGDCKHCM do Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 18 tháng 2 năm 2008.
Hoạt động chính đăng ký trong năm hiện tại của Công ty và các công ty con (“Nhóm công ty”) là sản xuất đường và điện; trồng
cây mía; sản xuất và kinh doanh các sản phẩm có sử dụng đường hoặc sử dụng phụ phẩm, phế phẩm từ sản xuất đường; sản
xuất, kinh doanh phân bón, vật tư nông nghiệp; xây dựng các công trình dân dụng; kinh doanh khách sạn, nhà hàng; xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; gia công cơ khí; tư vấn kỹ thuật, công nghệ và quản lý trong ngành sản xuất mía đường;
sản xuất, kinh doanh cồn và các sản phẩm phụ sau cồn; kinh doanh bất động sản, cho thuê căn hộ, văn phòng, nhà ở và các hoạt
động đầu tư.
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường của Công ty là 12 tháng.
Công ty có trụ sở đăng ký tại Xã Tân Hưng, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam và văn phòng đại diện đặt tại Số 253, Đường
Hoàng Văn Thụ, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Số lượng nhân viên của Nhóm Công ty tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 là 2.691 người (ngày 30 tháng 6 năm 2020: 2.868 người).
Cơ cấu tổ chức
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, Công ty có 16 công ty con trực tiếp và 10 công ty con gián tiếp như sau:
STT Tên công ty Trụ sở chính Hoạt động chính
Tỷ lệ lợi
ích và tỷ lệ
quyền biểu
quyết (*) (%)
I Công ty con trực tiếp
1
Công ty Cổ phần Phát triển
Nông nghiệp Thành Thành Công
Huyện Tân Châu,
Tỉnh Tây Ninh
Sản xuất cồn và các sản phẩm liên quan;
kinh doanh cồn và các sản phẩm liên quan;
sản xuất và kinh doanh điện; sản xuất
phân bón và trồng mía
90,00
2
Công ty TNHH MTV Thành Thành
Công Gia Lai (“Công ty TTC Gia Lai”)
Thị xã Ayunpa,
Tỉnh Gia Lai
Sản xuất đường và các sản phẩm sau đường:
mật rỉ, bánh kẹo, đồ uống, sản xuất, truyền
tải và phân phối điện, sản xuất phân bón
100,00
3
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư
nhân Đầu tư TSU
Singapore
Mua bán, sản xuất và đóng gói đường thô,
đường tinh luyện để bán trong lãnh thổ
Singapore và xuất khẩu trong khu vực
100,00
4
Công ty TNHH MTV Đường TTC
Biên Hòa - Đồng Nai (“Công ty BHS”)
Thành phố Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai
Sản xuất kinh doanh đường và các sản phẩm
phụ làm từ mía; sản xuất phân bón, vật tư
ngành nông nghiệp; sản xuất và bán điện;
và tư vấn kỹ thuật
100,00
5 Công ty TNHH MTV Nước Miaqua
Huyện Tân Châu,
Tỉnh Tây Ninh
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng;
sản xuất và chế biến nước ngọt, nước trái cây
và sữa đậu nành; sản xuất nước tinh khiết
đóng chai
100,00
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
vào ngày 30 tháng 6 năm 2021 và cho năm tài chính kết thúc cùng ngày
B09-DN/HN
B09-DN/HN
1. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY (TIẾP THEO)
Cơ cấu tổ chức (tiếp theo)
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, Công ty có 16 công ty con trực tiếp và 10 công ty con gián tiếp như sau: (tiếp theo)
STT Tên công ty Trụ sở chính Hoạt động chính
Tỷ lệ lợi
ích và tỷ lệ
quyền biểu
quyết (*) (%)
I Công ty con trực tiếp (tiếp theo)
6 Công ty TNHH Hải Vi
Huyện Châu Thành,
Tỉnh Tây Ninh
Trồng mía, cung cấp dịch vụ trồng trọt, tư vấn
kỹ thuật, kinh doanh phân bón, vật tư ngành
nông nghiệp; sản xuất và bán điện; và tư vấn
kỹ thuật và quản lý trong ngành sản xuất
mía đường
100,00
7
Công ty TNHH MTV
Sản xuất Thương mại Dịch vụ
TTC An Hòa
Huyện Trảng Bàng,
Tỉnh Tây Ninh
Dịch vụ đóng gói; sản xuất đường; bán buôn
thực phẩm; kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
sản xuất điện; truyền tải và phân phối điện;
lắp đặt hệ thống điện; kinh doanh bất động sản
100,00
8
Công ty TNHH MTV
Ý tưởng xanh Thành Công
Huyện Tân Châu,
Tỉnh Tây Ninh
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện 100,00
9
Công ty TNHH
Thực phẩm Thành Thành Công
Quận Tân Bình,
Thành phố
Hồ Chí Minh
Trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia súc 100,00
10
Công ty Cổ phần
Đường Nước Trong
Huyện Tân Châu,
Tỉnh Tây Ninh
Sản xuất đường, trồng cây mía, trồng cây lấy củ
có chất bột, lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp thực phẩm và bán buôn tổng hợp
50,58
11
Công ty Cổ phần Nghiên cứu và
Ứng dụng Mía Đường
Thành Thành Công
Huyện Châu Thành,
Tỉnh Tây Ninh
Nghiên cứu và lai tạo mía giống; phân tích đất,
kỹ thuật canh tác và thuốc bảo vệ thực vật;
chế tạo máy móc cơ giới trong sản xuất mía
100,00
12
Công ty TNHH MTV Nông nghiệp
Xanh Thành Công
Huyện Tân Châu,
Tỉnh Tây Ninh
Sản xuất điện 100,00
13
Công ty TNHH MTV
Thành Công Xanh
Huyện Tân Châu,
Tỉnh Tây Ninh
Sản xuất điện 100,00
14
Công ty TNHH MTV Đầu tư
Nông nghiệp Thành Công
Huyện Tân Châu,
Tỉnh Tây Ninh
Sản xuất điện 100,00
15
Công ty TNHH MTV
Năng lượng Sạch Ninh Hòa
Thị xã Ninh Hòa,
Tỉnh Khánh Hòa
Sản xuất điện 100,00
16
Công ty TNHH MTV
Năng lượng Xanh Ninh Hòa
Thị xã Ninh Hòa,
Tỉnh Khánh Hòa
Sản xuất điện 100,00
(*) Bao gồm tỷ lệ quyền biểu quyết trực tiếp và gián tiếp của Nhóm Công ty
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, Công ty có 16 công ty con trực tiếp và 10 công ty con gián tiếp như sau: (tiếp theo)
STT Tên công ty Trụ sở chính Hoạt động chính
Tỷ lệ lợi
ích và tỷ lệ
quyền biểu
quyết (*) (%)
II Công ty con gián tiếp
1
Công ty TNHH MTV
Đường Biên Hòa - Ninh Hòa
Thị xã Ninh Hòa,
Tỉnh Khánh Hòa
Sản xuất đường và các phụ phẩm khác từ
mía; sản xuất điện; kinh doanh vật tư nông
nghiệp; sản xuất và kinh doanh phân bón;
và cung cấp dịch vụ cho thuê kho
100,00
2
Công ty TNHH MTV
Nhiệt điện Ninh Hòa
Thị xã Ninh Hòa,
Tỉnh Khánh Hòa
Sản xuất điện và cung cấp dịch vụ lắp đặt hệ
thống điện
100,00
3
Công ty TNHH MTV
Nhiệt điện Gia Lai
Thị xã Ayunpa,
Tỉnh Gia Lai
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện 100,00
4
Công ty Cổ phần
Đường Biên Hòa - Phan Rang
Thành phố Phan
Rang -Tháp Chàm,
Tỉnh Ninh Thuận
Sản xuất và kinh doanh đường và các
sản phẩm phụ từ mía; sản xuất và kinh
doanh phân hữu cơ và cồn thực phẩm;
và kinh doanh xăng dầu và khí gas
95,79
5
Công ty Cổ phần
Biên Hòa - Thành Long
Biên Hòa - Thành
Long Huyện Châu
Thành, Tỉnh Tây Ninh
Trồng mía; sản xuất và kinh doanh phân bón,
vật tư ngành nông nghiệp
98,00
6
Công ty Cổ phần Thương mại
Xuất Nhập khẩu Biên Hòa
Quận Phú Nhuận,
Thành phố
Hồ Chí Minh
Kinh doanh đường và các sản phẩm có sử
dụng đường làm nguyên liệu; kinh doanh
các loại thực phẩm và đồ uống
100,00
7
Công ty TNHH
Mía đường TTC Attapeu
Tỉnh Gia Lai
Kinh doanh đường và các sản phẩm phụ làm
từ mía
100,00
8
Công ty TNHH MTV
Mía đường TTC Attapeu
Tỉnh Attapeu,
CHDCND Lào
Trồng mía, sản xuất và kinh doanh đường và
các sản phẩm phụ làm từ mía
100,00
9
Công ty Cổ phần
Bò giống Miền Trung
Thị xã Ninh Hòa,
Tỉnh Khánh Hòa
Chăn nuôi bò; trồng mía và các loại cây
công nghiệp khác
92,04
10
Global Mind Commodities
Trading Pte. Ltd.
Singapore
Kinh doanh hàng hóa, các công cụ phái sinh
và cung cấp dịch vụ
100,00
(*) Bao gồm tỷ lệ quyền biểu quyết trực tiếp và gián tiếp của Nhóm Công ty
B09-DN/HN
2. CƠ SỞ TRÌNH BÀY
2.1 Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty được trình bày bằng đồng Việt Nam (“VND”) phù hợp với Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo:
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 1);
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 2);
Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 3);
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 4); và
Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đợt 5).
Theo đó, báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày kèm theo và việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng
không được cung cấp các thông tin về các thủ tục và nguyên tắc và thông lệ kế toán tại Việt Nam và hơn nữa không được chủ
định trình bày tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các
nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoài Việt Nam.
2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng
Hình thức sổ kế toán được áp dụng của Nhóm Công ty là Nhật ký chung.
2.3 Kỳ kế toán năm
Kỳ kế toán năm của Nhóm Công ty áp dụng cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 và kết thúc vào
ngày 30 tháng 6.
2.4 Đơn vị tiền tệ trong kế toán
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán của Công ty là VND.
2.5 Cơ sở hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty mẹ và các công ty con cho năm tài chính kết thúc ngày
30 tháng 6 năm 2021.
Các công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Nhóm Công ty nắm quyền kiểm soát công ty con, và tiếp tục
được hợp nhất cho đến ngày Nhóm Công ty chấm dứt quyền kiểm soát đối với công ty con.
Báo cáo tài chính của Công ty và các công ty con sử dụng để hợp nhất được lập cho cùng một kỳ kế toán và được áp dụng các
chính sách kế toán một cách thống nhất.
Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán giữa các đơn vị trong cùng Nhóm Công ty, các khoản thu nhập và chi phí, các khoản
lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ được loại trừ hoàn toàn.
Lợi ích của các cổ đông không kiểm soát là phần lợi ích trong lãi, hoặc lỗ, và trong tài sản thuần của công ty con không được nắm
giữ bởi Nhóm Công ty và được trình bày riêng biệt trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và trong phần vốn chủ
sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Ảnh hưởng do các thay đổi trong tỷ lệ sở hữu công ty con mà không làm mất quyền kiểm soát được hạch toán vào lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
3. TÓM TT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
3.1 Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc
không quá ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và không có nhiều
rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
3.2 Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành để đưa mỗi sản phẩm đến vị trí và điều kiện hiện tại và giá trị thuần
có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong điều kiện kinh doanh bình thường trừ chi phí ước
tính để hoàn thành và chi phí bán hàng ước tính.
Nhóm Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho với giá trị được xác định như sau:
Nguyên vật liệu, hàng hóa và công cụ, dụng cụ - chi phí mua theo phương pháp bình quân gia quyền.
Thành phẩm và chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - giá vốn nguyên vật liệu và lao động trực tiếp cộng chi phí sản xuất
chung có liên quan được phân bổ dựa trên mức độ hoạt động
bình thường theo phương pháp bình quân gia quyền.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm
giá, hư hỏng, kém phẩm chất, lỗi thời v.v.) có thể xảy ra đối với nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng tồn kho khác thuộc quyền sở
hữu của Nhóm Công ty dựa trên bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất.
3.3 Các khoản phải thu
Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ khách hàng và phải
thu khác sau khi cấn trừ các khoản dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Nhóm Công ty dự kiến không có khả năng thu hồi
tại ngày kết thúc kỳ kế toán. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
3.4 Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sẵn sàng
hoạt động như dự kiến.
Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định hữu hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản và chi phí bảo trì, sửa
chữa được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh.
Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa tiền
thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
B09-DN/HN
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
3.5 Thuê tài sản
Việc xác định một thỏa thuận có phải là thỏa thuận thuê tài sản hay không dựa trên bản chất của thỏa thuận đó tại thời điểm
khởi đầu: liệu việc thực hiện thỏa thuận này có phụ thuộc vào việc sử dụng một tài sản nhất định và thỏa thuận có bao gồm điều
khoản về quyền sử dụng tài sản hay không.
Thỏa thuận thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu theo hợp đồng thuê tài sản bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê. Tất cả các thỏa thuận thuê tài sản khác được phân loại là thuê hoạt
động.
Trường hợp Nhóm Công ty là bên đi thuê
Tài sản theo hợp đồng thuê tài chính được vốn hóa trên bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản theo
giá trị thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu. Khoản tiền gốc trong
các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai theo hợp đồng thuê tài chính được hạch toán như khoản nợ phải trả. Khoản tiền
lãi trong các khoản thanh toán tiền thuê được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong suốt thời
gian thuê tài sản theo lãi suất cố định trên số dư còn lại của khoản nợ thuê tài chính phải trả.
Tài sản thuê tài chính đã được vốn hóa được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng theo thời gian ngắn hơn
giữa thời gian hữu dụng ước tính và thời hạn thuê tài sản, nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ được chuyển giao quyền sở hữu
tài sản khi hết hạn hợp đồng thuê.
Các khoản tiền thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo
phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp đồng thuê.
Trong trường hợp Nhóm Công ty là bên cho thuê
Tài sản theo hợp đồng cho thuê hoạt động được ghi nhận là tài sản cố định trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Chi phí trực tiếp
ban đầu để thương thảo thỏa thuận cho thuê hoạt động được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
khi phát sinh.
Thu nhập từ tiền cho thuê hoạt động được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp
đường thẳng trong thời gian cho thuê.
3.6 Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng
như dự kiến.
Các chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định vô hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản và các chi phí khác được hạch toán
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh.
Khi tài sản cố định vô hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa
tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài sản) được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất.
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất được ghi nhận là tài sản cố định vô hình trên bảng cân đối kế toán hợp nhất khi Nhóm Công ty nhận được
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nguyên giá quyền sử dụng đất bao gồm tất cả những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc
đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng để sử dụng.
Tiền thuê đất trả trước cho các hợp đồng thuê đất có hiệu lực trước năm 2003 và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
được ghi nhận là tài sản cố định vô hình theo quy định của Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 25
tháng 4 năm 2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (“Thông tư 45”).
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
3.7 Khấu hao và hao mòn
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định thuê tài chính và hao mòn tài sản cố định vô hình được trích theo phương
pháp khấu hao đường thẳng trong thời gian hữu dụng ước tính của mỗi tài sản như sau:
Quyền sử dụng đất 50 năm
Nhà cửa và vật kiến trúc 5 - 50 năm
Máy móc và thiết bị 5 - 25 năm
Thiết bị văn phòng 3 - 10 năm
Phần mềm máy tính 2 - 6 năm
Phương tiện vận tải 8 - 15 năm
Tài sản khác 12 - 25 năm
3.8 Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư được thể hiện theo nguyên giá bao gồm cả các chi phí giao dịch liên quan trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Các khoản chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được hạch toán vào giá trị còn lại của bất
động sản đầu tư khi Nhóm Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh
giá ban đầu của bất động sản đầu tư đó.
Khấu hao và hao mòn bất động sản đầu tư được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng
ước tính của các bất động sản như sau:
Nhà cửa và vật kiến trúc 20 - 25 năm
Quyền sử dụng đất 50 năm
Bất động sản đầu tư không còn được trình bày trong bảng cân đối kế toán hợp nhất sau khi đã bán hoặc sau khi bất động sản
đầu tư đã không còn được sử dụng và xét thấy không thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc thanh lý bất động sản đầu
tư đó. Chênh lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của bất động sản đầu tư được ghi nhận vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong năm thanh lý.
Việc chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho thành bất động sản đầu tư chỉ khi có sự thay đổi về mục đích
sử dụng như trường hợp chủ sở hữu chấm dứt sử dụng tài sản đó và bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động hoặc khi kết thúc giai
đoạn xây dựng. Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hay hàng tồn kho chỉ khi có sự thay
đổi về mục đích sử dụng như các trường hợp chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này hoặc bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho không làm thay đổi nguyên giá
hay giá trị còn lại của bất động sản tại ngày chuyển đổi.
3.9 Các khoản đầu tư
Đầu tư vào công ty liên kết
Các khoản đầu tư vào các công ty liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Công ty liên kết là công ty mà trong
đó Nhóm Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty liên doanh của Nhóm Công ty. Thông
thường, Nhóm Công ty được coi là có ảnh hưởng đáng kể nếu sở hữu trên 20% quyền bỏ phiếu ở đơn vị nhận đầu tư.
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất theo giá gốc, sau
đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của Nhóm Công ty trong giá trị tài sản thuần của công ty liên kết sau
khi mua. Lợi thế thương mại phát sinh từ việc đầu tư vào công ty liên kết được phản ánh trong giá trị còn lại của khoản đầu tư.
Nhóm Công ty không phân bổ lợi thế thương mại này mà hàng kỳ thực hiện đánh giá xem lợi thế thương mại có bị suy giảm
giá trị hay không. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất phản ánh phần sở hữu của Nhóm Công ty trong kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty liên kết sau khi mua.
B09-DN/HN
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
3.9 Các khoản đầu tư (tiếp theo)
Đầu tư vào công ty liên kết (tiếp theo)
Phần sở hữu của nhà đầu tư trong lợi nhuận (lỗ) của công ty liên kết sau khi mua được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất và phần sở hữu của nhà đầu tư trong thay đổi sau khi mua của các quỹ được ghi nhận vào các quỹ. Thay đổi
lũy kế sau khi mua được điều chỉnh vào giá trị còn lại của khoản đầu tư vào công ty liên kết. Cổ tức được nhận từ công ty liên kết
được cấn trừ vào khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Báo cáo tài chính của công ty liên kết được lập cùng kỳ với báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty và sử dụng các chính
sách kế toán nhất quán với Nhóm Công ty. Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được ghi nhận để bảo đảm các chính sách kế
toán được áp dụng nhất quán với Nhóm Công ty trong trường hợp cần thiết.
Chứng khoán kinh doanh và đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Chứng khoán kinh doanh và đầu tư góp vốn vào đơn vị khác được ghi nhận theo giá gốc.
Dự phòng giảm giá trị các khoản đầu tư
Dự phòng cho việc giảm giá trị của các khoản đầu tư được lập khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy có sự suy giảm giá trị của
các khoản đầu tư này vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí
tài chính trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc. Sau khi ghi nhận ban đầu, các khoản đầu tư này được
ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi. Các khoản suy giảm giá trị của khoản đầu tư nếu phát sinh được hạch toán vào chi phí tài
chính trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và giảm trừ trực tiếp giá trị đầu tư.
3.10 Chi phí trả trước
Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và được
phân bổ trong khoảng thời gian trả trước hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng được tạo ra từ các chi phí này.
Chi phí vụ chờ kết chuyển, chi phí phát triển vùng nguyên liệu và cây trồng trên đất được tính toán và phân bổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh trên cơ sở sản lượng đường thực tế sản xuất trong năm.
Tiền thuê đất trả trước
Tiền thuê đất trả trước bao gồm số dư chưa phân bổ hết của khoản tiền thuê đất đã trả theo hợp đồng thuê đất ký với nông dân
trong thời hạn 44 - 50 năm. Theo Thông tư 45, khoản tiền thuê đất trả trước nói trên được ghi nhận như chi phí trả trước dài hạn
và được phân bổ vào chi phí trong thời gian còn lại của hợp đồng thuê.
3.11 Hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại
Hợp nhất kinh doanh được hạch toán theo phương pháp giá mua. Giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm giá trị hợp lý tại ngày
diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên
mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua, và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh. Tài sản,
nợ phải trả có thể xác định được và nợ tiềm tàng đã thừa nhận trong giao dịch hợp nhất kinh doanh sẽ được ghi nhận ban đầu
theo giá trị hợp lý tại ngày hợp nhất kinh doanh.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Lợi thế thương mại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, là phần chênh lệch giữa giá phí hợp
nhất kinh doanh so với với phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và
các khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận. Nếu giá gốc từ việc hợp nhất kinh doanh thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần của công
ty con được mua, khoản chênh lệch được ghi nhận trực tiếp vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất. Sau khi ghi nhận ban đầu,
lợi thế thương mại được xác định giá trị bằng giá gốc trừ đi giá trị phân bổ lũy kế. Lợi thế thương mại được phân bổ theo phương
pháp đường thẳng trong thời gian hữu ích được ước tính là mười (10) năm. Định kỳ công ty mẹ đánh giá tổn thất lợi thế thương
mại tại công ty con, nếu có bằng chứng cho thấy số lợi thế thương mại bị tổn thất lớn hơn so với số phân bổ hàng kỳ thì phân bổ
theo số lợi thế thương mại bị tổn thất ngay trong kỳ phát sinh.
Lợi thế thương mại không được ghi nhận cho nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh các công ty cùng dưới sự kiểm soát chung, là một
nghiệp vụ hợp nhất kinh doanh trong đó tất cả các công ty được đồng kiểm soát bởi cùng một đối tượng hoặc các đối tượng
trước và sau khi hợp nhất kinh doanh, và sự kiểm soát này là không nhất thời. Một công ty có thể chịu sự kiểm soát bởi một cá
nhân hoặc nhóm cá nhân theo một thỏa thuận hợp đồng. Chênh lệch giữa giá phí đầu tư của bên mua và giá trị tài sản thuần
của bên bán được ghi nhận riêng biệt như một khoản phụ trội hợp nhất trong nguồn vốn chủ sở hữu và được trình bày tại khoản
mục Vốn khác của chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Giao dịch hợp nhất kinh doanh dưới sự kiểm soát chung được thực hiện như sau:
Tài sản và nợ phải trả của các công ty được hợp nhất theo giá trị ghi sổ tại ngày hợp nhất kinh doanh;
Không có lợi thế thương mại phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh; và
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất phản ánh kết quả hoạt động của các doanh nghiệp hợp nhất cho cả kỳ
kế toán năm, bất kể thời điểm phát sinh nghiệp vụ hợp nhất.
3.12 Chi phí đi vay
Chi phí đi vay bao gồm lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của Nhóm Công ty.
Chi phí đi vay được hạch toán như chi phí phát sinh trong năm ngoại trừ các khoản được vốn hóa như theo nội dung của đoạn
tiếp theo.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc hình thành một tài sản cụ thể cần có một thời gian đủ dài để
có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán được vốn hóa vào nguyên giá của tài sản đó.
3.13 Các khoản phải trả và chi phí trích trước
Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã
nhận được không phụ thuộc vào việc Nhóm Công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.
3.14 Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ trong kế toán của Nhóm Công ty (VND) được hạch toán
theo tỷ giá giao dịch thực tế vào ngày phát sinh nghiệp vụ theo nguyên tắc sau:
Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải thu được hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty
chỉ định khách hàng thanh toán;
Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải trả được hạch toán theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty
dự kiến giao dịch; và
Giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả) được
hạch toán theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty thực hiện thanh toán.
B09-DN/HN
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
3.14 Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ (tiếp theo)
Tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày
của bảng cân đối kế toán hợp nhất theo nguyên tắc sau:
Các khoản mục tiền tệ được phân loại là tài sản được đánh giá lại theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công
ty thường xuyên có giao dịch; và
Các khoản mục tiền tệ được phân loại là nợ phải trả được đánh giá lại theo tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi Nhóm
Công ty thường xuyên có giao dịch.
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở hoạt động ở nước ngoài
Cho mục đích trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, các khoản mục tài sản và công nợ của công ty con ở nước ngoài trong Nhóm
Công ty được chuyển đổi sang VND sử dụng tỷ giá vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các khoản mục thu nhập và chi phí được
quy đổi theo tỷ giá trung bình trong kỳ kế toán năm, trừ trường hợp tỷ giá biến động mạnh trong năm thì dùng tỷ giá tại thời điểm
phát sinh các giao dịch. Chênh lệch tỷ giá, nếu có, được hạch toán vào tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái ở khoản mục vốn trên
bảng cân đối kế toán hợp nhất (được phân bổ tương ứng cho các cổ đông không kiểm soát).
3.15 Các khoản dự phòng
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích theo mức bằng một tháng lương cho mỗi năm làm việc tính đến ngày 31 tháng 12
năm 2008 và mức trích lập tối thiểu cho người lao động bằng hai tháng lương theo Luật Lao động và các hướng dẫn có liên quan.
Tăng hoặc giảm số dư dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm ngoại trừ phần thanh toán cho
người lao động.
Khoản dự phòng trợ cấp mất việc làm trích trước này được chi trả cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động theo Điều
49 của Bộ luật Lao động.
3.16 Trái phiếu chuyển đổi
Trái phiếu chuyển đổi, mà có thể được chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu phổ thông cố định, được phân chia thành nợ
phải trả tài chính (cho phần thỏa thuận mang tính bắt buộc phải chi trả bằng tiền hoặc tài sản tài chính khác) và vốn chủ sở hữu
(phần quyền chuyển đổi thành cổ phiếu trong một thời gian nhất định) theo điều khoản hợp đồng.
Tại ngày phát hành, giá trị hợp lý của thành phần nợ phải trả tài chính trong trái phiếu chuyển đổi được xác định bằng cách chiết
khấu giá trị danh nghĩa của khoản thanh toán trong tương lai (gồm cả nợ gốc và lãi trái phiếu) về giá trị hiện tại theo lãi suất của
trái phiếu không chuyển đổi tương tự trên thị trường và trừ đi chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi.
Phần còn lại trong tổng tiền thu được từ phát hành trái phiếu chuyển đổi được phân bổ cho quyền chuyển đổi và được ghi nhận
vào vốn chủ sở hữu. Giá trị ghi sổ của quyền chuyển đổi không được đánh giá lại trong các năm sau.
Chi phí giao dịch liên quan đến việc phát hành trái phiếu chuyển đổi được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu. Tại thời
điểm ghi nhận ban đầu, chi phí phát hành trái phiếu chuyển đổi được ghi giảm vào phần nợ gốc của trái phiếu.
3.17 Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ được Nhóm Công ty mua lại được ghi nhận theo nguyên giá và trừ vào vốn chủ sở hữu. Nhóm Công ty không ghi
nhận các khoản lãi/(lỗ) khi mua, bán, tái phát hành hoặc hủy các công cụ vốn chủ sở hữu của mình.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
3.18 Phân chia lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm các khoản lãi từ giao dịch mua giá rẻ) có thể được chia cho các cổ
đông sau khi được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ của Công ty và các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Nhóm Công ty trích lập các quỹ dự phòng sau từ lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Nhóm Công ty theo đề
nghị của Hội đồng Quản trị và được các cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ này được trích lập nhằm phục vụ việc mở rộng hoạt động hoặc đầu tư chiều sâu của Nhóm Công ty.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích vật chất, đem lại lợi ích chung và nâng cao phúc lợi cho công nhân viên
và được trình bày như một khoản phải trả trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ này được trích lập theo Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 nhằm phục vụ việc đầu tư khoa học và
công nghệ tại Việt Nam của Nhóm Công ty.
3.19 Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
của Công ty (sau khi đã điều chỉnh cho việc trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ
phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
của Công ty cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm và số lượng bình quân gia
quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy
giảm đều được chuyển thành cổ phiếu phổ thông.
3.20 Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi Nhóm Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn.
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng khi ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển sang người mua,
thường là trùng với thời điểm chuyển giao hàng hóa.
Doanh thu bán điện
Doanh thu bán điện được ghi nhận dựa trên số lượng điện thực tế đã bán và truyền tải lên lưới điện theo giá bán điện đã thỏa
thuận trước.
Doanh thu cho thuê
Doanh thu cho thuê theo hợp đồng thuê hoạt động được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo
phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn của hợp đồng thuê.
B09-DN/HN
3. TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP THEO)
3.20 Ghi nhận doanh thu (tiếp theo)
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu được ghi nhận khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ.
Tiền lãi
Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi
tiền lãi không chắc chắn.
Cổ tức
Doanh thu được ghi nhận khi quyền được nhận khoản thanh toán cổ tức của Nhóm Công ty được xác lập.
3.21 Thuế
Thuế thu nhập hiện hành
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến được
thu hồi từ hoặc phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán
năm.
Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ngoại trừ trường hợp thuế thu
nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện
hành cũng được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải nộp khi Nhóm Công ty có
quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và Nhóm Công ty dự
định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Thuế thu nhập hoãn lại
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm giữa cơ sở tính thuế
thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính hợp nhất.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận
tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và phải giảm giá trị ghi sổ
của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc
toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận trước đây được xem
xét lại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để có thể sử
dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ kế toán
khi tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc
kỳ kế toán năm.
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập
phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng
được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi Nhóm Công ty có quyền
hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế
đối với cùng một đơn vị chịu thuế hoặc Nhóm Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu
nhập hiện hành trên cơ sở thuần hoặc thu hồi tài sản đồng thời với việc thanh toán nợ phải trả trong từng kỳ tương lai khi các
khoản trọng yếu của thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoặc tài sản thuế thu nhập hoãn lại được thanh toán hoặc thu hồi.
3.22 Các bên liên quan
Các bên được coi là bên liên quan của Nhóm Công ty nếu một bên có khả năng, trực tiếp hoặc gián tiếp, kiểm soát bên kia hoặc
gây ảnh hưởng đáng kể tới bên kia trong việc ra các quyết định tài chính và hoạt động, hoặc khi Nhóm Công ty và bên kia cùng
chịu sự kiểm soát chung hoặc ảnh hưởng đáng kể chung. Các bên liên quan có thể là các công ty hoặc các cá nhân, bao gồm cả
các thành viên mật thiết trong gia đình của họ.
3.23 Thông tin bộ phận
Một bộ phận là một hợp phần có thể xác định riêng biệt được của Nhóm Công ty tham gia vào việc cung cấp sản phẩm hoặc
dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo vùng địa lý), mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác
biệt với các bộ phận khác.
Bộ phận theo hoạt động kinh doanh của Nhóm Công ty chủ yếu được xác định dựa trên việc bán các sản phẩm đường và phụ
phẩm từ đường. Ban Tổng Giám đốc xác định bộ phận theo khu vực địa lý dựa theo địa điểm của tài sản của Nhóm Công ty.
4. SỰ KIỆN QUAN TRỌNG TRONG NĂM
Đại dịch Covid-19
Đại dịch Covid-19 đang dẫn đến sự suy thoái kinh tế và ảnh hưởng tiêu cực đến hầu hết các doanh nghiệp và ngành nghề. Tình
hình này dẫn đến các yếu tố không chắc chắn và có thể tác động đến môi trường mà Công ty đang hoạt động. Ban Tổng Giám
đốc Công ty vẫn đang tiếp tục theo dõi các diễn biến của tình hình, cũng như đánh giá các ảnh hưởng tài chính liên quan đến
việc đánh giá tài sản, các khoản dự phòng và công nợ tiềm tàng, đồng thời sử dụng các ước tính và xét đoán đối với các vấn đề
khác nhau, dựa trên các thông tin tin cậy nhất có được đến ngày của báo cáo tài chính này.
5. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt 3.693.260.660 3.854.737.237
Tiền gửi ngân hàng 1.004.469.254.138 795.465.924.275
Các khoản tương đương tiền (*) 815.134.598.884 200.300.000.000
TỔNG CỘNG 1.823.297.113.682 999.620.661.512
(*) Các khoản tương đương tiền tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 bao gồm các khoản tiền gửi bằng VND có kỳ hạn gốc không quá
ba (3) tháng tại các ngân hàng thương mại và hưởng lãi suất từ 2,8% đến 6,2% một năm.
B09-DN/HN
6. CHỨNG KHOÁN KINH DOANH
Chứng khoán kinh doanh thể hiện các khoản đầu tư chủ yếu vào các cổ phiếu niêm yết của Công ty Cổ phần Điện Gia Lai (“GEG”),
Công ty Cổ phần Du lịch Thành Thành Công (“VNG”), Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn – Nghệ Tĩnh (“SB1”), Công ty Cổ phần Chứng
khoán Bản Việt (“VCI”), và Công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (“ITA”) với chi tiết như sau:
Số cuối năm
GEG (*) VNG (**) SB1 Tổng cộng
Số lượng cổ phiếu 38.316.445 1.700.000 1.000 40.017.455
Giá gốc (VND’000) 637.827.822 34.051.000 15.022 671.893.844
Dự phòng (VND’000) (54.759.991) (12.291.000) (4.622) (67.055.613)
Giá trị thuần (VND’000) 583.067.831 21.760.000 10.400 604.838.231
Giá trị hợp lý (VND’000) 662.874.671 21.760.000 10.400 684.645.071
Số đầu năm
GEG VNG ITA VCI SB1 Khác Tổng cộng
Số lượng cổ phiếu 13.907.000 1.700.000 1.455.000 266.830 1.000 - 17.329.830
Giá gốc (VND’000) 339.978.654 34.051.000 8.470.940 6.747.003 15.022 13.894.331 403.156.950
Dự phòng (VND’000) (34.024.654) (5.661.000) (2.098.040) (1.276.988) (6.422) - (43.067.104)
Giá trị thuần (VND’000) 305.954.000 28.390.000 6.372.900 5.470.015 8.600 13.894.331 360.089.846
Giá trị hợp lý (VND’000) 305.954.000 28.390.000 6.372.900 5.470.015 8.600 13.894.331 360.089.846
(*) Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, toàn bộ cổ phiếu GEG được dùng làm tài sản đảm bảo cho trái phiếu dài hạn (TM số 25.4).
(*) Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, toàn bộ cổ phiếu VNG được dùng làm tài sản đảm bảo cho khoản vay ngắn hạn ngân hàng
(TM số 25.1).
7. ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN
Đây là các khoản tiền gửi bằng VND có kỳ hạn mười hai (12) tháng tại các ngân hàng thương mại và hưởng lãi suất từ 3,0% đến
6,2% một năm. Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, một phần các khoản tiền gửi có kỳ hạn được dùng làm tài sản đảm bảo cho một
số khoản vay ngắn hạn tại các ngân hàng thương mại (TM số 25.1).
8. PHẢI THU NGẮN HẠN CỦA KCH HÀNG
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu các bên khác 1.424.668.550.733 942.977.117.672
Trong đó:
- Công ty Cổ phần Nước khoáng Dakai 339.047.522.591 -
- Công ty Cổ phần Bất động sản Long Sơn 96.542.600.000 -
- Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tú Vinh 91.696.500.000 213.479.110.000
- Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Hàm Luông 58.505.935.125 -
- Công ty Cổ phần Giao dịch Hàng hóa Sơn Tín 54.308.423.617 -
- Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Liên Lộc Phát - 108.091.410.500
- Các khách hàng khác 784.567.569.400 621.406.597.172
Phải thu các bên liên quan (TM số 36) 15.044.805.327 83.549.785.012
TỔNG CỘNG 1.439.713.356.060 1.026.526.902.684
Dự phòng phải thu ngắn hạn của khách hàng khó đòi (5.461.112.618) (2.355.871.658)
GIÁ TRỊ THUẦN 1.434.252.243.442 1.024.171.031.026
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, một phần các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng được dùng làm tài sản đảm bảo cho các
khoản vay ngắn hạn tại các ngân hàng thương mại (TM số 25.1).
Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng khó đòi:
VND
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 2.355.871.658 3.457.073.421
Dự phòng trích lập trong năm 3.105.240.960 5.522.798.990
Sử dụng và hoàn nhập dự phòng trong năm - (6.624.000.753)
Số cuối năm 5.461.112.618 2.355.871.658
9. TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Ngắn hạn 3.018.336.296.112 2.522.123.757.499
Trả trước cho các bên liên quan (TM số 36) 356.377.882.072 529.015.662.681
Trả trước cho nông dân (*) 516.011.729.288 379.735.552.751
Trả trước cho các bên khác 2.145.946.684.752 1.613.372.542.067
Trong đó:
- Công ty Cổ phần Nước khoáng Dakai 421.351.292.395 -
- Công ty Cổ phần Bất động sản Long Sơn 312.125.453.817 -
-
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hồng
Quang Vinh
202.956.220.000 -
- Công ty Cổ phần Giao dịch Hàng hóa Sơn Tín 185.000.000.000 349.900.000.000
- Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Hàm Luông 170.000.000.000 -
- Công ty TNHH MTV Mía đường Svayrieng 137.089.858.597 63.126.543.196
- Công ty Cổ phân Thương mại Dịch vụ Thế Kỷ Mới 97.900.000.000 -
- Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tú Vinh - 499.078.665.783
- Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Liên Lộc Phát - 301.362.125.734
-
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu
Hồng Minh Huy
- 200.000.000.000
- Các khoản trả trước khác 619.523.859.943 199.905.207.354
Dài hạn 97.009.546.692 92.623.661.450
Trả trước cho nông dân (*) 97.009.546.692 92.623.661.450
TỔNG CỘNG 3.115.345.842.804 2.614.747.418.949
Dự phòng trả trước cho người bán ngắn hạn khó đòi (41.378.336.894) (31.703.663.469)
Dự phòng trả trước cho người bán dài hạn khó đòi (42.951.283.573) -
GIÁ TRỊ THUẦN 3.031.016.222.337 2.583.043.755.480
(*) Các khoản trả trước cho nông dân trồng mía được đảm bảo một phần bởi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người nông
dân và hưởng lãi suất áp dụng.
B09-DN/HN
9. TRẢ TRƯỚC CHO NGƯỜI BÁN (TIẾP THEO)
Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn khó đòi:
VND
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 31.703.663.469 43.354.882.201
Dự phòng trích lập trong năm 11.677.873.008 11.103.142.912
Hoàn nhập dự phòng trong năm (2.003.199.583) (22.754.361.644)
Số cuối năm 41.378.336.894 31.703.663.469
10. PHẢI THU KC
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Ngắn hạn 1.811.707.695.287 1.937.434.918.704
Đặt cọc thuê đất (*) 1.196.353.761.507 1.198.218.256.726
Ký quỹ cho các hợp đồng tương lai 355.087.140.373 281.762.766.763
Lãi phải thu 195.274.190.684 106.961.636.993
Chênh lệch giá mua nguyên vật liệu từ hợp đồng tương lai - 265.009.882.713
Tạm ứng nhân viên 19.171.040.726 15.139.431.243
Khác 45.821.561.997 70.342.944.266
Dài hạn 77.766.758.024 9.183.228.001
Góp vốn Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh (**) 51.772.000.000 -
Đặt cọc thuê đất 22.500.103.070 9.029.459.533
Khác 3.494.654.954 153.768.468
TỔNG CỘNG
1.889.474.453.311
1.946.618.146.705
Dự phòng các khoản phải thu khác ngắn hạn khó đòi (3.731.121.449) (5.540.256.588)
GIÁ TRỊ THUẦN
1.885.743.331.862
1.941.077.890.117
Trong đó:
Phải thu từ các bên liên quan (TM số 36) 1.302.235.726.538 1.218.995.305.217
Phải thu từ các bên khác 583.507.605.324 722.082.584.900
(*) Chủ yếu bao gồm:
(i)
Khoản đặt cọc trị giá 673 tỷ VND theo các Hợp đồng Đặt cọc ký ngày 21 tháng 6 năm 2019 và ngày 26 tháng 6 năm 2019
và được gia hạn đến ngày 31 tháng 10 năm 2021 theo Phụ lục số 5 ký ngày 30 tháng 10 năm 2020 giữa Nhóm Công ty và
Công ty Cổ phần Toàn Hải Vân với tổng giá trị hợp đồng là 1.440 tVND để thuê các lô đất có tổng diện tích 215.285 m
2
thuộc Dự án Khu Phức hợp Vịnh Đầm, Huyện Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang trong thời hạn 40 năm; và
(ii)
Khoản đặt cọc trị giá 522 tỷ VND theo các Biên bản Ghi nhớ ký ngày 24 tháng 6 năm 2019 và ngày 25 tháng 12 năm
2019 và được gia hạn đến ngày 5 tháng 3 năm 2022 theo Phụ lục số 9 ký ngày 11 tháng 9 năm 2021 giữa Nhóm Công ty
và Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Thành Thành Công với tổng giá trị theo Biên bản Ghi nhớ là 634 tVND để thuê
các lô đất có diện tích 456.655,3 m
2
tại Khu Công nghiệp Thành Thành Công, Ấp An Hội, Xã An Hòa, Huyện Trảng Bàng,
Tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 38 năm.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
(**) Đây là khoản góp vốn vào Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh số 10-03/2021 ký ngày 10 tháng 3 năm 2021 giữa Công ty và
Công ty Cổ phần Sản xuất Thực phẩm Bình Phước để cùng hợp tác phát triển Dự án Trồng các loại cây ăn trái chất lượng cao
(“Dự án”) theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận sau thuế và không thành lập pháp nhân mới.
Theo đó, Công ty góp 52 tVND cho Dự án và sẽ được hưởng 20% tổng lợi nhuận sau thuế của Dự án. Tại ngày 30 tháng 6
năm 2021, Công ty đã góp vốn với số tiền là 51.772.000.000 VND.
Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khác khó đòi:
VND
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 5.540.256.588 626.303.698
Dự phòng trích lập trong năm 6.216.496.778 5.183.437.086
Sử dụng và hoàn nhập dự phòng trong năm (8.025.631.917) (269.484.196)
Số cuối năm 3.731.121.449 5.540.256.588
11. HÀNG TỒN KHO
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
Thành phẩm 1.181.757.293.151 (1.826.092.644) 1.051.092.338.189 (3.945.634.726)
Hàng hóa 879.376.621.859 (2.771.075.442) 507.351.475.633 (6.663.039.137)
Nguyên vật liệu 605.343.996.584 (12.870.840.583) 440.174.810.698 -
Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang
468.371.704.167 - 444.169.101.425 -
Công cụ và dụng cụ 35.497.427.127 (340.848.602) 63.390.339.421 (1.199.469.827)
Hàng đi đường 5.621.822.782 - - -
Hàng gửi đi bán 619.101.458 - 34.976.735.383 -
TỔNG CỘNG 3.176.587.967.128 (17.808.857.271) 2.541.154.800.749 (11.808.143.690)
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2021, một phần hàng tồn kho được dùng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn tại các ngân
hàng thương mại (TM số 25.1).
B09-DN/HN
11. HÀNG TỒN KHO (TIẾP THEO)
Chi tiết tình hình tăng giảm dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
VND
Năm nay Năm trước
Số đầu năm 11.808.143.690 22.165.726.972
Dự phòng trích lập trong năm 8.417.551.301 21.652.663.544
Sử dụng dự phòng trong năm (2.416.837.720) (32.010.246.826)
Số cuối năm 17.808.857.271 11.808.143.690
12. CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Ngắn hạn 25.488.691.285 48.619.538.175
Chi phí phát triển vùng nguyên liệu 5.260.902.971 6.602.348.452
Chi phí vụ chờ kết chuyển 8.281.225.072 11.500.067.583
Tiền thuê đất trả trước - 3.445.559.523
Chi phí trả trước ngắn hạn khác 11.946.563.242 27.071.562.617
Dài hạn 1.303.267.123.794 1.319.693.751.650
Chi phí phát triển vùng nguyên liệu và cây trồng trên đất (*) 947.491.509.138 969.765.486.374
Tiền thuê đất trả trước (**) 218.742.927.382 232.864.843.891
Chi phí hom giống dài hạn 75.052.367.221 60.697.528.550
Công cụ, dụng cụ 21.506.682.574 23.843.656.742
Chi phí khác 40.473.637.479 32.522.236.093
TỔNG CỘNG 1.328.755.815.079 1.368.313.289.825
(*) Vùng nguyên liệu và cây trồng trên đất chủ yếu bao gồm các chi phí về đất và chi phí phát triển nông trường trồng mía của
Nhóm Công ty tại Tỉnh Attapeu, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Chi phí này được ghi nhận vào ngày mua theo giá trị hợp
lý phản ảnh theo Chứng thư Thẩm định giá số 177/017/CT/TĐGSG ngày 15 tháng 8 năm 2017 và được phân bổ trong suốt
thời gian thuê 44 năm từ ngày 1 tháng 7 năm 2017.
(**) Một phần của tiền thuê đất trả trước được dùng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn tại các ngân hàng thương
mại (TM số 25.1).
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
13. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
VND
Nhà cửa và
vật kiến trúc
Máy móc và
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị
văn phòng
Tài sản khác Tổng cộng
Nguyên giá:
Số đầu năm 1.600.906.512.510 6.467.172.651.388 259.011.998.986 63.732.125.743 94.017.027.253 8.484.840.315.880
Mua mới 18.463.482.404 123.051.343.206 997.688.852 1.058.876.406 - 143.571.390.868
Đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành 19.616.660.591 78.120.901.571 990.193.563 - 121.778.499 98.849.534.224
Phân loại lại (27.127.855.660) (29.931.807.170) 69.635.463.157 (56.384.904) (19.082.655.499) (6.563.240.076)
Mua lại tài sản cố định thuê tài chính - 73.767.448.385 - - - 73.767.448.385
Thanh lý (52.578.281.981) (288.916.888.027) (6.391.531.429) (5.462.939.812) (512.226.358) (353.861.867.607)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (45.812.302.702) (66.571.824.775) (9.897.273.941) (1.254.314.827) (1.135.300.603) (124.671.016.848)
Số cuối năm 1.513.468.215.162 6.356.691.824.578 314.346.539.188 58.017.362.606 73.408.623.292 8.315.932.564.826
Trong đó:
Đã khấu hao hết 104.904.358.369 1.578.501.349.926 28.402.381.006 13.350.466.184 58.421.831.440 1.783.580.386.925
Giá trị khấu hao lũy kế:
Số đầu năm 808.073.008.696 3.592.023.284.048 128.847.943.252 39.722.208.823 71.270.653.499 4.639.937.098.318
Khấu hao trong năm 64.433.792.743 308.980.174.208 14.812.016.575 3.364.091.423 1.905.906.978 393.495.981.927
Phân loại lại (6.549.481.150) (13.151.886.793) 23.750.693.581 102.778.942 (6.133.645.550) (1.981.540.970)
Mua lại tài sản cố định thuê tài chính - 25.835.742.195 - - - 25.835.742.195
Thanh lý (27.854.956.871) (150.836.771.971) (4.365.901.029) (4.215.702.861) (512.226.358) (187.785.559.090)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (13.489.114.771) (29.739.614.239) (5.030.089.119) (915.359.539) (339.758.551) (49.513.936.219)
Số cuối năm 824.613.248.647 3.733.110.927.448 158.014.663.260 38.058.016.788 66.190.930.018 4.819.987.786.161
Giá trị còn lại:
Số đầu năm 792.833.503.814 2.875.149.367.340 130.164.055.734 24.009.916.920 22.746.373.754 3.844.903.217.562
Số cuối năm 688.854.966.515 2.623.580.897.130 156.331.875.928 19.959.345.818 7.217.693.274 3.495.944.778.665
Trong đó:
Tài sản cầm cố, thế chấp (TM số 25) 688.854.969.523 2.157.006.483.380 139.025.438.972 6.796.950.414 7.497.112.878 2.999.180.955.167
B09-DN/HN
14. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THUÊ TÀI CHÍNH
VND
Máy móc và
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Tổng cộng
Nguyên giá:
Số đầu năm 140.481.291.500 - 140.481.291.500
Tăng trong năm 44.943.212.369 3.194.852.200 48.138.064.569
Phân loại lại (1.206.663.471) 1.206.663.471 -
Mua lại tài sản cố định thuê tài chính (73.767.448.385) - (73.767.448.385)
Số cuối năm 110.450.392.013 4.401.515.671 114.851.907.684
Giá trị khấu hao lũy kế:
Số đầu năm 32.320.749.836 - 32.320.749.836
Khấu hao trong năm 11.864.015.499 309.262.630 12.173.278.129
Phân loại lại (540.484.503) 540.484.503 -
Mua lại tài sản cố định thuê tài chính (25.835.742.195) - (25.835.742.195)
Số cuối năm 17.808.538.637 849.747.133 18.658.285.770
Giá trị còn lại:
Số đầu năm 108.160.541.664 - 108.160.541.664
Số cuối năm 92.641.853.376 3.551.768.538 96.193.621.914
15. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
VND
Quyền sử dụng đất Phần mềm máy tính Khác Tổng cộng
Nguyên giá:
Số đầu năm 238.916.874.049 45.544.144.124 36.379.934 284.497.398.107
Mua mới 108.247.631.225 6.387.062.684 - 114.634.693.909
Đầu tư xây dựng cơ bản
hoàn thành
- 6.751.885.468 - 6.751.885.468
Thanh lý (4.626.206.608) - - (4.626.206.608)
Phân loại lại - 6.563.240.076 - 6.563.240.076
Chênh lệch tỷ giá - (60.454.750) - (60.454.750)
Số cuối năm 342.538.298.666 65.185.877.602 36.379.934 407.760.556.202
Trong đó:
Đã hao mòn hết 6.198.443.436 7.393.696.041 36.379.934 13.628.519.411
Giá trị hao mòn lũy kế:
Số đầu năm 38.599.433.940 19.120.780.580 36.379.934 57.756.594.454
Hao mòn trong năm 14.185.611.587 4.142.823.355 - 18.328.434.942
Thanh lý (622.347.904) - - (622.347.904)
Phân loại lại - 1.981.540.970 - 1.981.540.970
Chênh lệch tỷ giá - (17.962.238) - (17.962.238)
Số cuối năm 52.162.697.623 25.227.182.667 36.379.934 77.426.260.224
Giá trị còn lại:
Số đầu năm 200.317.440.109 26.423.363.544 - 226.740.803.653
Số cuối năm 290.375.601.043 39.958.694.935 - 330.334.295.978
Trong đó:
Tài sản cầm cố, thế chấp
(TM số 25)
290.375.601.043 - - 290.375.601.043
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
16. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
VND
Quyền sử
dụng đất
Nhà cửa và
vật kiến trúc
Tổng cộng
Nguyên giá:
Số đầu năm 223.360.711.418 414.714.384.093 638.075.095.511
Thanh lý (2.449.767.860) - (2.449.767.860)
Chênh lệch tỷ giá - (2.003.933.627) (2.003.933.627)
Số cuối năm 220.910.943.558 412.710.450.466 633.621.394.024
Giá trị hao mòn lũy kế:
Số đầu năm 6.521.994.359 39.115.203.423 45.637.197.782
Khấu hao và hao mòn trong năm 585.121.432 9.782.572.897 10.367.694.329
Chênh lệch tỷ giá - (261.635.082) (261.635.082)
Số cuối năm 7.107.115.791 48.636.141.238 55.743.257.029
Giá trị còn lại:
Số đầu năm 216.838.717.059 375.599.180.670 592.437.897.729
Số cuối năm 213.803.827.767 364.074.309.228 577.878.136.995
Trong đó:
Tài sản cầm cố, thế chấp (TM số 25.1) 213.803.827.767 340.571.047.743 554.374.875.510
Giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư chưa được đánh giá và xác định một cách chính thức tại ngày 30 tháng 6 năm 2021. Tuy
nhiên, dựa trên tình hình cho thuê hiện tại và giá trị thị trường của các bất động sản đầu tư này, Ban Tổng Giám đốc Công ty tin
tưởng rằng giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư lớn hơn giá trị ghi sổ tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Doanh thu và chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư
VND
Năm nay Năm trước
Thu nhập từ cho thuê bất động sản đầu tư 33.659.573.805 30.213.621.672
Chi phí hoạt động kinh doanh trực tiếp của các bất động sản đầu tư tạo thu
nhập cho thuê trong năm
(14.264.322.421) (16.566.455.776)
B09-DN/HN
17. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Hệ thống điện mặt trời 188.050.121.057 237.601.325.244
Hệ thống phần mềm ERP Cloud 62.233.649.063 2.250.494.599
Hệ thống máy móc thiết bị đang lắp đặt 56.100.856.598 27.208.126.436
Hệ thống máy móc thiết bị Nông trường chuối 41.883.613.413 3.174.718.765
Hệ thống lò hơi sản xuất đường 37.103.760.024 -
Hệ thống sấy bã mía - 40.095.293.483
Khác 18.876.687.751 31.196.850.241
TỔNG CỘNG 404.248.687.906 341.526.808.768
18. C KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Đầu tư vào công ty liên kết (TM số 18.1) 366.562.215.361 381.424.975.548
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (TM số 18.2) 941.013.453.920 767.001.478.655
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (*) 110.680.000.000 99.180.000.000
TỔNG CỘNG 1.418.255.669.281 1.247.606.454.203
Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (6.976.465.677) (2.001.366.303)
GIÁ TRỊ THUẦN 1.411.279.203.604 1.245.605.087.900
(*) Đây là các khoản trái phiếu tại các ngân hàng thương mại có kỳ hạn từ ba (3) đến mười (10) năm và hưởng lãi suất từ 6,5%
tới 8,0% một năm. Một phần của khoản trái phiếu trên được dùng làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay tại các ngân hàng
thương mại (TM số 25).
18.1 Đầu tư vào công ty liên kết
Chi tiết các khoản đầu tư vào các công ty liên kết như sau:
Tên công ty
Số cuối năm Số đầu năm
Số lượng Giá trị ghi sổ % sở hữu Số lượng Giá trị ghi sổ % sở hữu
(cổ phần) (VND) (cổ phần) (VND)
Công ty Cổ phần
Xuất Nhập khẩu
Tân Định (i)
2.082.900 366.562.215.361 41,65 2.082.900 351.065.814.753 41,65
Công ty Cổ phần
Sorbitol Pháp – Việt
(“Công ty Sorbitol”)
(TM số 18.2)
- - 3.157.920 30.359.160.795 19,13
TỔNG CỘNG 366.562.215.361 381.424.975.548
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
(i) Công ty này đang hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Giá trị hợp lý các khoản đầu tư này chưa được đánh giá và xác định một cách chính thức tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 do chưa
thu thập được đầy đủ thông tin thị trường. Tuy nhiên, dựa vào tình hình hoạt động hiện tại của các công ty này, Ban Tổng Giám
đốc Công ty tin tưởng rằng giá trị hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư này.
Chi tiết các khoản đầu tư vào các công ty liên kết như sau (tiếp theo):
VND
Giá gốc của khoản đầu tư:
Số đầu năm 391.920.900.000
Đầu tư tăng thêm trong năm 256.565.000.000
Giảm tỷ lệ sở hữu chuyển thành đầu tư dài hạn khác (288.144.200.000)
Số cuối năm 360.341.700.000
Phần lũy kế lợi nhuận (lỗ) sau khi mua công ty liên kết:
Số đầu năm (10.495.924.452)
Phần lợi nhuận từ công ty liên kết trong năm 22.966.160.615
Giảm tỷ lệ sở hữu chuyển thành đầu tư dài hạn khác (6.249.720.802)
Số cuối năm 6.220.515.361
Giá trị còn lại
Số đầu năm 381.424.975.548
Số cuối năm 366.562.215.361
B09-DN/HN
18. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN (TIẾP THEO)
18.2 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Chi tiết các khoản đầu tư vào các công ty liên kết như sau (tiếp theo):
Hoạt động chính
Số cuối năm Số đầu năm
Giá trị ghi sổ
(VND)
%
sở hữu
Giá trị ghi sổ
(VND)
%
sở hữu
Công ty Cổ phần Toàn Hải
n
Kinh doanh bất động sản,
kho cảng, bến bãi
594.279.765.337 18,76 591.654.980.000 18,12
Công ty Cổ phần Khai
thác và Quản lý Khu Công
nghiệp Đặng Huỳnh
(“Công ty Đặng Huỳnh”) (*)
Kinh doanh cho thuê,
quản lý khu công nghiệp
266.154.514.119 9,55 112.700.000.000 10,89
Công ty Cổ phần Mía
Đường Tây Ninh
Trồng mía, sản xuất
và kinh doanh đường,
sắn và cao su
59.051.540.000 6,93 59.051.540.000 6,93
Công ty Cổ phần Đầu tư
Hạ tầng Cụm Công nghiệp
Tân Hội
Kinh doanh bất động sản,
quyền sử dụng đất thuộc
chủ sở hữu, hoặc đi thuê
1.940.478.185 6,74 1.940.478.185 6,74
Công ty Sorbitol (*)
Sản xuất tinh bột và các
sản phẩm liên quan đến
tinh bột; sản xuất các sản
phẩm cô đặc nhân tạo,
đồ uống không có cồn và
nước khoáng, hợp chất
nitơ; lắp đặt máy móc và
thiết bị công nghiệp
17.951.535.922 18,86 - -
Đầu tư dài hạn khác 1.635.620.357 1.654.480.470
TỔNG CỘNG 941.013.453.920 767.001.478.655
Dự phòng đầu tư tài chính
dài hạn
(6.976.465.677) (2.001.366.303)
GIÁ TRỊ THUẦN 934.036.988.243 765.000.112.352
Giá trị hợp lý các khoản đầu tư này chưa xác định được tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 do chưa thu thập được đầy đủ thông tin
thị trường. Tuy nhiên, dựa vào tình hình hoạt động hiện tại của các công ty này, Ban Tổng Giám đốc Công ty tin tưởng rằng giá trị
hợp lý lớn hơn giá trị ghi sổ của khoản đầu tư này tại ngày báo cáo.
(*) Trong năm, Nhóm Công ty đã hoàn tất việc nhận chuyển nhượng 4.170.000 cổ phần, tương đương 9,27% quyền biểu quyết
trong Công ty Đặng Huỳnh với tổng giá phí chuyển nhượng là 143.865.000.000 VND. Theo đó, tỷ lệ sở hữu của Nhóm Công ty
trong Công ty Đặng Huỳnh tăng từ 10,89% lên 20,16% và Công ty Đặng Huỳnh trở thành công ty liên kết của Nhóm Công ty.
Tại ngày 20 tháng 1 năm 2021, Công ty Đặng Huỳnh đã thực hiện tăng vốn điều lệ. Theo đó, tỷ lệ sở hữu của Nhóm Công
ty giảm xuống còn 9,55% và Công ty Đặng Huỳnh không còn là công ty liên kết của Nhóm Công ty tại ngày lập báo cáo.
(**) Trong năm, Công ty Sorbitol đã thực hiện tăng vốn điều lệ. Theo đó, tỷ lệ vốn thực góp của Nhóm Công ty giảm xuống còn
18,86% (30 tháng 6 năm 2020: 20.1% - TM số 18.1) và Công ty Sorbitol không còn là công ty liên kết của Nhóm Công ty tại
ngày lập báo cáo.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
19. LỢI THẾ THƯƠNG MẠI
VND
Nguyên giá:
Số đầu năm và cuối năm 196.175.605.787
Giá trị khấu trừ lũy kế:
Số đầu năm 62.200.212.308
Phân bổ trong năm 20.530.756.768
Số cuối năm 82.730.969.076
Giá trị còn lại:
Số đầu năm 133.975.393.479
Số cuối năm 113.444.636.711
20. PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Phải trả các bên liên quan (TM số 36) 64.998.706.600 107.391.356.427
Phải trả các bên khác 424.993.610.000 477.990.403.683
Trong đó:
- Czarnikov Group Limited 117.890.849.029 78.448.807.979
- Nông dân 61.548.206.251 66.485.218.314
- Công ty TNHH MTV Mía đường Svayrieng 8.506.968.200 172.264.536
- ED&F MAN Sugar Limited - 40.078.975.876
- Khác 237.047.586.520 292.805.136.978
TỔNG CỘNG 489.992.316.600 585.381.760.110
21. NGƯỜI MUA TRẢ TIỀN TRƯỚC NGẮN HẠN
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Các bên liên quan (TM số 36) 20.466.923.454 45.161.183.576
Các bên khác 480.945.369.601 100.265.421.232
Trong đó:
- Công ty Cổ phần Đường Việt Nam 119.201.620.000 -
-
Công ty TNHH Một Thành viên Xuất Nhập khẩu Hồng
Minh
116.273.122.028 -
- Công ty Cổ phần Giao dịch Hàng hóa Sơn Tín 82.383.434.528 -
- Công ty Cổ phần In Thanh Niên 33.740.067.110 -
- XinYuan Trading (Thailand) Co., Ltd. - 36.487.098.670
- Xiamen Hehujia Trading Co., Ltd. - 29.528.430.500
- Kingwell Co., Ltd. - 17.729.459.300
-
Công ty TNHH Chế biến Thực phẩm & Bánh kẹo Phạm
Nguyên
- 12.343.731.250
- Khác 129.347.125.935 4.176.701.512
TỔNG CỘNG 501.412.293.055 145.426.604.808
B09-DN/HN
22. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP/ PHẢI THU NHÀ NƯỚC
VND
Số đầu năm Tăng Giảm Số cuối năm
Phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp 91.135.917.112 161.343.481.165 (158.854.319.346) 93.625.078.931
Thuế giá trị gia tăng 47.820.991.403 781.054.337.044 (761.842.046.524) 67.033.281.923
Thuế thu nhập cá nhân 8.752.844.754 16.443.023.367 (13.803.218.352) 11.392.649.769
Khác 30.660.397.570 63.238.436.201 (63.960.680.081) 29.938.153.690
TỔNG CỘNG 178.370.150.839 1.022.079.277.777 (998.460.264.303) 201.989.164.313
Phải thu
Thuế giá trị gia tăng 92.081.678.271 381.217.219.448 (376.289.824.857) 97.009.072.862
Thuế thu nhập doanh nghiệp 5.920.669.970 551.360.827 (333.389.596) 6.138.641.201
Thuế thu nhập cá nhân 422.727.214 1.281.019.663 (1.158.917.062) 544.829.815
Khác 8.340.260.099 4.584.169 (1.686.917.557) 6.657.926.711
TỔNG CỘNG 106.765.335.554 383.054.184.107 (379.469.049.072) 110.350.470.589
23. CHI PHÍ PHẢI TRẢ NGẮN HẠN
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí lãi vay 80.862.691.182 118.227.133.942
Chi phí vận chuyển và dỡ hàng 45.697.312.684 35.210.471.142
Chi phí dịch vụ mua ngoài 47.984.131.474 14.696.825.525
Trích trước chi phí thuế nhà thầu 39.542.448.350 18.526.087.020
Chi phí thưởng hỗ trợ kinh doanh cho đại lý 21.710.460.441 19.336.490.902
Chi phí mua đường 13.123.177.885 86.865.960.582
Khác 110.339.209.236 68.685.349.707
TỔNG CỘNG 359.259.431.252 361.548.318.820
24. PHẢI TRẢ KHÁC
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Ngắn hạn 855.570.226.313 394.675.252.848
Chứng thư tín dụng trả chậm (*) 715.494.673.000 -
Cổ tức 45.966.806.511 324.120.209.282
Chi phí thu hộ 24.508.345.350 15.773.749.677
Chênh lệch giá mua nguyên vật liệu từ các hợp đồng tương lai 24.165.675.528 -
Lãi vay 16.011.894.070 10.940.876.482
Ký quỹ 4.449.846.183 11.978.374.983
Khác 24.972.985.671 31.862.042.424
Dài hạn 6.327.952.320 6.310.971.782
Ký quỹ 6.327.952.320 6.310.971.782
TỔNG CỘNG 861.898.178.633 400.986.224.630
Trong đó:
Phải trả các bên khác 832.136.012.079 379.104.033.788
Phải trả các bên liên quan (TM số 36) 29.762.166.554 21.882.190.842
(*) Đây là các khoản phải trả cho các ngân hàng thương mại về việc mua nguyên liệu dưới phương thức mở L/C trả chậm tại các
ngân hàng thương mại (UPAS L/C), thanh toán khi đến ngày đáo hạn L/C và chịu phí áp dụng.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
25. VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH
VND
Số đầu năm
Thay đổi trong năm
Số cuối năm
Giải ngân Trả nợ vay
Phân loại
đến hạn trả
Ảnh hưởng
chênh lệch tỷ giá
Vay ngắn hạn 6.989.555.523.295 16.657.274.707.406 (18.228.853.474.592) 632.562.273.769 (1.014.913.786) 6.049.524.116.092
Vay ngân hàng
(TM số 25.1)
6.362.365.007.014 16.428.645.186.669 (17.439.660.293.658) - (1.176.230.685) 5.350.173.669.340
Vay bên khác
(TM số 25.2)
5.182.643.698 36.051.207.130 (5.140.380.410) - (42.261.900) 36.051.208.518
Vay các bên liên quan
(TM số 36)
39.000.000.000 190.000.000.000 (223.392.904.099) - - 5.607.095.901
Vay dài hạn đến hạn trả ngân
hàng
(TM số 25.3)
255.180.631.198 - (228.375.313.707) 217.647.284.386 203.578.799 244.656.180.676
Trái phiếu dài hạn đến hạn trả
(TM số 25.4)
309.180.571.649 696.666.688 (309.877.238.344) 390.290.466.667 - 390.290.466.660
Nợ thuê tài chính dài hạn đến
hạn trả
(TM số 25.5)
18.646.669.736 1.881.646.919 (22.407.344.374) 24.624.522.716 - 22.745.494.997
Vay dài hạn 1.221.069.938.518 2.966.451.976.446 (209.180.733.411) (632.562.273.769) (3.545.749.336) 3.342.233.158.448
Vay ngân hàng
(TM số 25.3)
540.073.355.176 619.156.827.656 (109.889.282.723) (217.647.284.386) (3.545.749.336) 828.147.866.387
Trái phiếu dài hạn
(TM số 25.4)
634.588.761.689 2.297.456.115.334 (83.303.615.588) (390.290.466.667) - 2.458.450.794.768
Nợ thuê tài chính dài hạn
(TM số 25.5)
46.407.821.653 49.839.033.456 (15.987.835.100) (24.624.522.716) - 55.634.497.293
TỔNG CỘNG 8.210.625.461.813 19.623.726.683.852 (18.438.034.208.003) - (4.560.663.122) 9.391.757.274.540
B09-DN/HN
25. VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
25.1 Vay ngắn hạn ngân hàng
Ngân hàng
Số cuối năm
Kỳ hạn trả gốc Hình thức đảm bảo
VND
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Gia Định
894.438.926.368
Từ ngày 13 tháng 7 năm 2021
đến 31 tháng 12 năm 2021
Quyền sử dụng đất diện tích 3.294.400 m
2
tại
Huyện Bến Cầu; một phần vốn góp vào Công ty TTC
Gia Lai; tiền gửi tiết kiệm, chứng khoán kinh doanh và
bất động sản tại Biên Hòa
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
- Chi nhánh Hồ Chí Minh
592.716.775.375
Từ ngày 25 tháng 6 năm 2021
đến ngày 5 tháng 12 năm 2021
Máy móc thiết bị của công ty con; quyền sử dụng
đất tại thửa số 8 tại Xã Thái Bình, Huyện Châu Thành,
Tỉnh Tây Ninh, cổ phiếu SBT thuộc sở hữu bên liên quan
và tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng TMCP Phương Đông
- Chi nhánh Đăk Lăk
391.224.838.148
Từ ngày 25 tháng 6 năm 2021
đến ngày 6 tháng 11 năm 2021
Hàng tồn kho và phần vốn góp vào một công ty con;
cổ phiếu SBT thuộc sở hữu của các bên liên quan và
cổ phần khác thuộc sở hữu của bên thứ ba; quyền đòi
nợ hình thành trong tương lai/ đã hình thành từ hợp
đồng mua bán đường giữa các công ty trong Nhóm
Công ty; quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng thuê lại
QSDĐ với công ty CP KCN Thành Thành Công
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (“BIDV”) - Chi nhánh Khánh Hòa
349.398.974.569
Từ ngày 3 tháng 8 năm 2021
đến 25 tháng 11 năm 2021
Tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu do BIDV phát hành và
hàng tồn kho
Ngân hàng TMCP Quân đội
- Chi nhánh Hồ Chí Minh
307.269.183.334
Từ ngày 6 tháng 8 năm 2021
đến ngày 30 tháng 12 năm 2021
Hàng tồn kho, các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng, tiền gửi tiết kiệm; chứng khoán kinh doanh,
quyền sử dụng đất 65,13 ha tại Xã Thành Long, Huyện
Châu Thành, Tỉnh Tây Ninh và một phần vốn góp của
Công ty vào công ty con
Ngân hàng Malayan Banking Berhad 271.200.031.989
Từ ngày 10 tháng 8 năm 2021
đến ngày 7 tháng 12 năm 2021
Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn của
khách hàng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh
256.956.084.571
Từ ngày 29 tháng 7 năm 2021
đến ngày 31 tháng 12 năm 2021
Tiền gửi tiết kiệm; trái phiếu do BIDV phát hành và
quyền sử dụng đất 144,51 ha tại Tỉnh Tây Ninh
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Tây Ninh
249.347.560.178
Từ ngày 19 tháng 7 năm 2021
đến ngày 21 tháng 12 năm 2021
Quyền sử dụng đất 156,2 ha tại Tỉnh Tây Ninh; máy móc
thiết bị và tiền gửi tiết kiệm
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Ngân hàng
Số cuối năm
Kỳ hạn trả gốc Hình thức đảm bảo
VND
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh 1, Hồ Chí Minh
245.083.554.511
Từ ngày 15 tháng 7 năm 2021
đến ngày 22 tháng 9 năm 2021
Các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, hàng tồn
kho, tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu thuộc sở hữu của công
ty con và bên thứ ba; máy móc thiết bị và bất động sản
tại số 2 Hai Bà Trưng, Thành phố Cần Thơ và công trình
xây dựng trên đất thuộc sở hữu bên liên quan
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Gia Lai
110.000.000.000
90.000.000.000
Từ ngày 7 tháng 11 năm 2021
đến ngày 21 tháng 11 năm 2021
Tín chấp
Hàng tồn kho và tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng TMCP Phương Đông
– Chi nhánh Gia Lai
197.564.027.435
Từ ngày 23 tháng 8 năm 2021
đến ngày 15 tháng 12 năm 2021
Hàng tồn kho, quyền đòi nợ hình thành trong tương lai,
cổ phiếu đầu tư; tiền gửi tiết kiệm và cổ phiếu thuộc sở
hữu của bên thứ ba
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
- Chi nhánh Đồng Nai
167.547.109.960
Từ ngày 3 tháng 9 năm 2021
đến ngày 15 tháng 11 năm 2021
Hàng tồn kho; các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng; thư bảo lãnh thanh toán và cam kết thanh toán
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Khánh Hòa
160.047.424.638
Từ ngày 29 tháng 10 năm 2021
đến 21 tháng 12 năm 2021
Tiền gửi tiết kiệm, phương tiện vận tải, hàng tồn kho và
quyền sử dụng đất nông nghiệp
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
– Chi nhánh Hồ Chí Minh
155.238.700.617
Từ ngày 20 tháng 8 năm 2021
đến ngày 26 tháng 10 năm 2021
Hàng tồn kho, cổ phiếu SBT và cổ phiếu VNG thuộc
sở hữu của các bên liên nquan
Ngân hàng Woori Việt Nam
- Chi nhánh Hồ Chí Minh
148.192.339.000
Từ ngày 18 tháng 8 năm 2021
đến ngày 22 tháng 12 năm 2021
Tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam
143.221.952.282
T
ừ ngày 21 tháng 11 năm 2021
đến 18 tháng 12 năm 2021
Cổ phiếu SBT thuộc sở hữu của các bên liên quan;
cổ phiếu, trái phiếu và tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng BPCE IOM
– Chi nhánh Hồ Chí Minh
136.587.746.085
Từ ngày 4 tháng 8 năm 2021
đến ngày 24 tháng 12 năm 2021
Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn của
khách hàng
Ngân hàng TMCP Quân Đội
– Chi nhánh Khánh Hòa
99.930.542.758
Từ ngày 8 tháng 7 năm 2021
đến ngày 19 tháng 10 năm 2021
Tiền gửi tiết kiệm và hàng tồn kho
Ngân hàng Malayan Banking Berhard
– Chi nhánh Hồ Chí Minh
87.480.121.341
Từ ngày 1 tháng 7 năm 2021
đến ngày 17 tháng 12 năm 2021
Các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng; hàng tồn
kho và cam kết bảo lãnh của Nhóm Công ty cho toàn
bộ nghĩa vụ nợ
B09-DN/HN
25. VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
25.1 Vay ngắn hạn ngân hàng (tiếp theo)
Ngân hàng
Số cuối năm
Kỳ hạn trả gốc Hình thức đảm bảo
VND
Ngân hàng Malayan Banking Berhard - Chi
nhánh Hà Nội
57.040.840.000
Từ ngày 28 tháng 9 năm 2021
đến 22 tháng 10 năm 2021
Các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng và hàng
tồn kho,
Ngân hàng United Oversea Bank Limited 54.341.446.726 Ngày 19 tháng 7 năm 2021
Bất động sản tại số 2 Kaki Bukit Place, EunosTechpark,
Singapore 416180, thư bảo đảm từ bên thứ ba và công
ty con
Ngân hàng Sinopac - Chi nhánh Hồ Chí
Minh
45.912.590.779
Từ ngày 4 tháng 8 năm 2021
đến ngày 17 tháng 12 năm 2021
Tín chấp
Ngân hàng TNHH Shinhan Việt Nam – Chi
nhánh Hồ Chí Minh
45.416.640.613
Từ ngày 1 tháng 10 năm 2021
đến ngày 15 tháng 10 năm 2021
Tín chấp
Ngân hàng Liên doanh Lào Việt - Chi
nhánh Attapeu
39.736.440.117 Ngày 17 tháng 8 năm 2017
Quyền sử dụng đất 3.400 ha tại Lào, bất động sản thuộc
sở hữu bên thứ ba và máy móc thiết bị
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh – Chi nhánh Tây Ninh
30.000.000.000 Ngày 3 tháng 8 năm 2021 Hàng tồn kho
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Ninh Thuận
24.279.817.946 Ngày 31 tháng 7 năm 2021 Máy móc thiết bị
TỔNG CỘNG 5.350.173.669.340
Trong đó:
VND 4.675.568.056.258
Đô la Mỹ 35.368.415
Các khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng được sử dụng để bổ sung nhu cầu vốn lưu động của Nhóm Công ty và chịu lãi suất thị trường.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
25.2 Vay bên khác
Đối tượng
Số cuối năm
Kỳ hạn trả gốc Mục đích Hình thức đảm bảo
VND USD
Dole Asia Holding PTE. LTD 36.051.208.518 1.559.983 Ngày 24 tháng 9 năm 2021 Bổ sung vốn Tín chấp
25.3 Vay dài hạn ngân hàng
Ngân hàng
Số cuối năm
Kỳ hạn trả gốc Mục đích Hình thức đảm bảo
VND
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bình Định
275.027.269.245
Từ ngày 15 tháng 7 năm 2021
đến ngày 21 tháng 4 năm 2023
Mua sắm và xây dựng tài sản
cố định
Công trình xây dựng, hệ thống
thiết bị của nhà máy đường và
nhà máy nhiệt điện hình thành từ
khoản vay
Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam -
Chi nhánh Hồ Chí Minh
250.000.000.000
Từ ngày 30 tháng 9 năm 2021
đến ngày 15 tháng 6 năm 2023
Tăng vốn điều lệ cho các công ty
trong Nhóm Công ty
Máy móc thiết bị, quyền sử dụng
đất và công trình xây dựng trên đất
tại Tỉnh Gia Lai
Ngân hàng KEB Hana 150.000.000.000
Từ ngày 30 tháng 9 năm 2021
đến ngày 15 tháng 6 năm 2023
Ngân hàng Daegu - Chi nhánh Hồ Chí
Minh
100.000.000.000
Từ ngày 28 tháng 3 năm 2022
đến ngày 15 tháng 6 năm 2043
Tăng vốn điều lệ cho các công ty
trong Nhóm Công ty
Máy móc thiết bị, quyền sử dụng
đất và công trình xây dựng trên đất
tại Tỉnh Gia Lai
Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh Đăk Lăk
98.364.994.315
Từ ngày 25 tháng 9 năm 2020
đến ngày 4 tháng 3 năm 2028
Tài trợ dự án và bổ sung vốn
lưu động
Máy móc thiết bị hình thành từ
vốn vay; toàn bộ Hệ thống Điện
mặt trời tại thửa đất số 30 tại Tỉnh
Tây Ninh; quyền tài sản phát sinh từ
hợp đồng thuê lại QSDĐ với công
ty CP KCN Thành Thành Công
Ngân hàng Malayan Banking Berhad 98.125.245.080
Từ ngày 6 tháng 10 năm 2025
đến ngày 5 tháng 10 năm 2040
Mua sắm tài sản cố định và
hối phiếu xuất khẩu
Bất động sản tại số 2 Kaki Bukit
Place, Eunos Techpark, Singapore
416180, quyền nhận doanh thu
cho thuê bất động sản hình thành
từ khoản vay trong tương lai và thư
bảo đảm từ bên thứ ba
B09-DN/HN
25. VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
25.3 Vay dài hạn ngân hàng (tiếp theo)
Ngân hàng
Số cuối năm
Kỳ hạn trả gốc Mục đích Hình thức đảm bảo
VND
Oversea-Chinese Banking Corporation 61.978.133.688
Từ ngày 22 tháng 10 năm 2019
đến ngày 31 tháng 12 năm 2040
Tái cấu trúc nợ và mua hối phiếu
xuất khẩu
Bất động sản tại 60 Paya Lebar
Road #10-51/52, Paya Lebar Square,
Singapore; quyền nhận doanh thu cho
thuê bất động sản hình thành từ khoản
vay trong tương lai, tiền gửi tiết kiệm và
thư bảo đảm từ bên thứ ba
Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh
Hồ Chí Minh
30.055.404.735
Từ ngày 25 tháng 8 năm 2021
đến ngày 17 tháng 11 năm 2022
Mua sắm và xây dựng tài sản
cố định
Máy móc thiết bị hình thành từ khoản
vay
Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh Pleiku
8.800.000.000
Từ ngày 25 tháng 7 năm 2021
đến ngày 25 tháng 6 năm 2028
Máy móc thiết bị hình thành từ khoản
vay và quyền đòi nợ phát sinh từ hợp
đồng mua bán điện với EVN
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Tây Ninh
453.000.000
Từ ngày 21 tháng 8 năm 2021
đến ngày 25 tháng 8 năm 2022
Máy móc thiết bị nông nghiệp hình
thành từ khoản vay và quyền sử dụng
đất tại Tỉnh Tây Ninh
TỔNG CỘNG 1.072.804.047.063
Trong đó:
Vay dài hạn đến hạn trả 244.656.180.676
Vay dài hạn 828.147.866.387
VND 637.673.399.043
USD 19.554.427
Các khoản vay dài hạn từ ngân hàng được sử dụng để bổ sung nhu cầu vốn lưu động của Nhóm Công ty và chịu lãi suất thị trường.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
25.4 Trái phiếu dài hạn
Số cuối năm
Kỳ hạn trả gốc
Lãi suất
Mục đích vay
VND (%/năm)
Phát hành theo mệnh giá
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (i) 1.200.000.000.000 Ngày 13 tháng 4 năm 2024 3,3% + lãi suất tham chiếu Tăng quy mô vốn hoạt động
700.000.000.000
Ngày 26 tháng 1 năm 2024 đến
ngày 26 tháng 1 năm 2024
3,875% + lãi suất tham chiếu
1
Tăng quy mô vốn hoạt động
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bình Định (ii)
383.040.000.000
Từ ngày 23 tháng 6 năm 2021 đến
ngày 23 tháng 6 năm 2023
8,78
Thực hiện dự án đầu tư cụm công
nghiệp mía đường và vùng nguyên
liệu tại tỉnh Attapeu, Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào thông qua việc mua
phần vốn góp của công ty con
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Hồ Chí Minh (iii)
360.000.000.000
Từ ngày 30 tháng 9 năm 2021 đến
ngày 30 tháng 9 năm 2025
8,95 Tăng quy mô vốn hoạt động
Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Gia Định (ii)
255.360.000.000
Từ ngày 23 tháng 6 năm 2021 đến
ngày 23 tháng 6 năm 2023
9,7 – 9,95
Thực hiện dự án đầu tư cụm công
nghiệp mía đường và vùng nguyên
liệu tại tỉnh Attapeu, Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào thông qua việc mua
phần vốn góp của công ty con
Chi phí phát hành (49.658.738.572)
2.848.741.261.428
Trong đó:
Trái phiếu dài hạn đến hạn tr 390.290.466.660
Trái phiếu dài hạn 2.458.450.794.768
B09-DN/HN
25. VAY VÀ NỢ THUÊ TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
25.4 Trái phiếu dài hạn (tiếp theo)
(i) Hình thức đảm bảo
- Chứng khoán kinh doanh cùng quyền, lợi ích và quyền tài sản phát sinh từ các cổ phiếu này được nắm giữ bởi Công ty và
các công ty con;
- Toàn bộ quyền sử dụng đất và công trình xây dựng trên đất, động sản và quyền tài sản của dự án Trung tâm Thương mại
TTC Tây Ninh;
- Toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, động sản và quyền tài sản của dự án Nhà máy Đường Tây Ninh bao
gồm diện tích đất 320.000 m
2
tại xã Tân Hưng, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh theo các Giấy Chứng nhận Quyền sử dụng
đất được cấp bởi Chủ tich Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tây Ninh cấp ngày 19 tháng 6 năm 2013 và Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tình Tây Ninh cấp ngày 28 tháng 6 năm 2016; và
- Toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của Khu đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Công ty bao gồm
diện tích đất 338.000 m
2
tại Xã Thái Bình, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tây Ninh, theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số M
087354, do chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp ngày 23 tháng 11 năm 2000.
(ii) Hình thức đảm bảo
- Quyền thuê đất đối với diện tích đất 2. 825,9 héc-ta tại Tỉnh Attapeu, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và toàn bộ tài sản
gắn liền với đất và mọi quyền, quyền lợi và lợi ích gắn liền hoặc phát sinh từ tài sản gắn liền với đất, công trình xây dựng,
máy móc thiết bị phục vụ nông trường, nhà máy đường, nhà máy nhiệt điện và nhà máy phân vi sinh; và quyền sở hữu và
quyền được bồi thường khi phát sinh các sự kiện bảo hiểm theo các hợp đồng bảo hiểm đối với tài sản gắn liền với đất nêu
trên ; và
- Khoản vốn góp của Công ty vào công ty con.
(iii) Hình thức đảm bảo
Quyền đòi nợ hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất và máy móc thiết bị, trái phiếu và cam kết bảo lãnh của các
bên liên quan.
25.5 Thuê tài chính
Nhóm Công ty hiện đang thuê máy móc và thiết bị theo hợp đồng thuê tài chính với Công ty TNHH MTV Cho thuê Tài chính Ngân
hàng Á Châu và Công ty TNHH Cho thuê Tài chính Quốc tế. Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản tiền thuê phải trả trong
tương lai theo hợp đồng thuê tài chính được trình bày như sau:
VND
Đến 1 năm Từ 1-5 năm Trên 5 năm Tổng cộng
Số cuối năm
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu 28.317.504.556 63.438.661.013 - 91.756.165.569
Lãi thuê tài chính 5.572.009.559 7.804.163.720 - 13.376.173.279
Nợ gốc 22.745.494.997 55.634.497.293 - 78.379.992.290
Số đầu năm
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu 23.704.618.103 52.236.577.937 4.370.361.114 80.311.557.154
Lãi thuê tài chính 5.057.948.367 10.054.589.602 144.527.796 15.257.065.765
Nợ gốc 18.646.669.736 42.181.988.335 4.225.833.318 65.054.491.389
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
26. TRÁI PHIỂU CHUYỂN ĐỔI
Vào ngày 29 tháng 6 năm 2020, Công ty đã hoàn tất việc phát hành 172 trái phiếu chuyển đổi với mệnh giá là 1 tỷ VND/trái phiếu
cho Cape Yeollim Coretrend Global Fund. Việc phát hành trái phiếu chuyển đổi trên với tổng giá trị 172 tỷ VND đã được phê duyệt
theo Nghị quyết của Đại Hội đồng Cổ đông số 01/2019/NQ-ĐHĐCĐ ngày 3 tháng 9 năm 2020 và Nghị quyết của Hội đồng Quản
trị số 28/2020/NQ-HĐQT ngày 17 tháng 6 năm 2020.
Một số điều kiện và điều khoản quan trọng của trái phiếu chuyển đổi như sau:
- Trái phiếu chuyển đổi có kỳ hạn ba (3) năm.
- Trái phiếu chuyển đổi được quyền chuyển đổi vào bất kỳ thời điểm nào sau một (1) năm từ ngày phát hành sang cổ phần
phổ thông với giá chuyển đổi thỏa thuận với Công ty, nhưng đảm bão lãi suất tương ứng là 6,5%/ năm.
- Công ty cũng có trách nhiệm trả lãi vay với lãi suất 3,5%/năm mỗi 6 tháng một lần.
Chi tiết của khoản trái phiếu chuyển đổi như sau:
VND
Năm nay
Giá trị trái phiếu chuyển đổi 172.000.000.000
Chi phí phát hành (6.039.684.983)
Cơ cấu vốn chủ sở hữu
(TM số 28.1)
(13.666.133.635)
Cơ cấu nợ gốc ghi nhận ban đầu 152.294.181.382
Cộng: Giá trị phân bổ lũy kế phần giá trị chiết khấu
Số đầu kỳ -
Số phân bổ tăng trong kỳ 7.209.708.312
Số cuối kỳ 7.209.708.312
Cơ cấu nợ gốc tại ngày cuối kỳ 159.503.889.694
27. DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
Đây là khoản tiền nhận trước một lần từ khách hàng liên quan đến hoạt động cho thuê mặt bằng ở Trung tâm Thương mại TTC
Tây Ninh tại Số 217 – 219, Đường 30/4, Thành phố Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam và tòa nhà văn phòng tại số 60, Đường Paya
Lebar, Quảng trường Paya Lebar, Singapore về các dịch vụ liên quan đến hoạt động cho thuê.
B09-DN/HN
28. VỐN CHỦ SỞ HỮU
28.1 Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần
VND
Cổ phiếu
phổ thông có
quyền biểu
quyết
Cổ phiếu
ưu đãi
Thặng dư vốn
cổ phần
Quyền chọn
chuyển đổi
trái phiếu
Vốn khác của
chủ sở hữu (i)
Cổ phiếu quỹ
Chênh lệch
tỷ giá hối
đoái
Quỹ đầu
tư và
phát triển
Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối
Lợi ích
cổ đông
không kiểm
soát
Tổng cộng
Năm trước
Số đầu năm
5.867.405.520.000 - 6.243.045.915.565 - (5.502.116.030.924) (1.099.985.561.092) (44.001.327.529) 124.701.077.143 181.120.487.767 48.422.081.018 5.818.592.161.948
Phát hành thêm
cổ phiếu (*)
- 216.113.330.000 432.226.670.000 - - - - - - - 648.340.000.000
Tái phát hành
cổ phiếu quỹ (**)
- - 37.579.758.974 - - 1.099.985.561.092 - - - - 1.137.565.320.066
Phát hành trái phiếu
chuyển đổi (TM số 26)
- - - 13.666.133.635 13.666.133.635
Ảnh hưởng của hợp nhất
kinh doanh
- - - - - - - - (25.670.456.209) 115.375.533.741 89.705.077.532
Thanh lý công ty con
- - - - - - - - - (151.822.677) (151.822.677)
Lơi nhuận thuần
trong năm
- - - - - - - - 364.259.001.778 (1.339.185.146) 362.919.816.632
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
cho chuyển đổi đồng tiền
lập BCTC
- - - - - - (83.040.114.420) - - - (83.040.114.420)
Trích lập quỹ khen
thưởng, phúc lợi
- - - - - - - - (27.782.618.368) - (27.782.618.368)
Trích lập các quỹ
- - - - - - - 17.202.026.560 (17.202.026.560) - -
Cổ tức
- - - - - - - (124.701.077.143) (192.799.880.558) - (317.500.957.701)
Số cuối năm
5.867.405.520.000 216.113.330.000 6.712.852.344.539 13.666.133.635 (5.502.116.030.924) - (127.041.441.949) 17.202.026.560 281.924.507.850 162.306.606.936 7.642.312.996.647
(i) Đây là phần phụ trội hợp nhất phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh các công ty dưới sự kiểm soát chung (TM số 3.11).
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
28. VỐN CHỦ SỞ HỮU (TIẾP THEO)
28.1 Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu (tiếp theo)
Vốn cổ phần
VND
Cổ phiếu
phổ thông có
quyền biểu
quyết
Cổ phiếu
ưu đãi (*)
Thặng dư vốn
cổ phần
Quyền chọn
chuyển đổi
trái phiếu
Vốn khác của
chủ sở hữu (i)
Chênh lệch
tỷ giá
hối đoái
Quỹ đầu tư và
phát triển
Lợi nhuận sau
thuế chưa
Lợi ích cổ
đông không
kiểm soát
phân phối
Tổng cộng
Năm nay
Số đầu năm
5.867.405.520.000 216.113.330.000 6.712.852.344.539 13.666.133.635 (5.502.116.030.924) (127.041.441.949) 17.202.026.560 281.924.507.850 162.306.606.936
7.642.312.996.647
Phát hành thêm cổ phiếu (i)
304.175.950.000 - - - - - - - -
304.175.950.000
Tăng sở hữu vào công ty con
- - - - - - - (15.403.597.984) (112.351.429.416)
(127.755.027.400)
Lơi nhuận thuần trong năm
- - - - - - - 645.041.044.359 5.327.410.706
650.368.455.065
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
cho chuyển đổi đồng tiền
lập BCTC
- - - - - (162.236.373.506) - - -
(162.236.373.506)
Trích lập quỹ khen thưởng
phúc lợi
- - - - - - - (16.900.100.000) -
(16.900.100.000)
Sử dụng quỹ
- - - - - - (608.973.459) - -
(608.973.459)
Cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
(TM số 28.2) (ii)
- - - - - - - (51.050.114.190) -
(51.050.114.190)
Số cuối năm
6.171.581.470.000 216.113.330.000 6.712.852.344.539 13.666.133.635 (5.502.116.030.924) (289.277.815.455) 16.593.053.101 843.611.740.035 55.282.588.226
8.238.306.813.157
(i) Đây là phần phụ trội hợp nhất phát sinh từ giao dịch hợp nhất kinh doanh các công ty dưới sự kiểm soát chung (TM số 3.11).
(*) Vào ngày 23 tháng 9 năm 2019, Nhóm Công ty đã hoàn tất việc phát hành 21.611.333 cổ phiếu ưu đãi cổ tức có quyền chuyển đổi với giá 30.000 VND/ cổ phần, phù hợp với
Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông số 01/2018/NQ-ĐHĐCĐ ngày 17 tháng 10 năm 2018. Vào ngày 28 tháng 10 năm 2019, Nhóm Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Tây Ninh cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh lần thứ 9 phê duyệt việc tăng vốn cổ phần trên lên 6.083.518.850.000 VND.
Một số điều kiện và điều khoản quan trọng của cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền chuyển đổi (“CPƯĐCTCĐ”) như sau:
- CPƯĐCTCĐ không có quyền biểu quyết.
- CPƯĐCTCĐ có thời gian ưu đãi cổ tức và mức cổ tức theo thỏa thuận, được ưu tiên chi trả trước bất kỳ khoản chi trả cổ tức nào cho cổ đông phổ thông.
- Cổ phần ưu đãi được quyền chuyển đổi, vào bất cứ thời điểm nào sau ngày phát hành, một phần hoặc toàn bộ CPƯĐCTCĐ thành cổ phần phổ thông với giá chuyển đổi
thỏa thuận với Công ty, nhưng không vượt quá 38.000 VND/ cổ phần.
(i) Vào ngày 28 tháng 12 năm 2020, Công ty đã hoàn thành việc phát hành thêm 30.417.595 cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên theo chương trình lựa chọn sở hữu cổ phiếu của
Công ty áp dụng cho người lao động với giá bán là 10.000 VND/cổ phiếu. Việc phát hành trên theo Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông số 09/2019/NQ-ĐHĐCĐ ngày 14 tháng 10 năm
2019 và Nghị quyết Hội đồng Quản trị số 60/2020/NQ-HĐQT ngày 19 tháng 10 năm 2020. Theo đó, vốn cổ phần của Công ty tăng lên 6.387.694.800.000 VND. Vào ngày 30 tháng 12
năm 2020, Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Tây Ninh cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh phê duyệt việc tăng vốn cổ phần trên.
B09-DN/HN
28. VỐN CHỦ SỞ HỮU (TIẾP THEO)
28.2 Các giao dịch về vốn với chủ sở hữu và phân phối cổ tức
VND
Năm nay Năm trước
Vốn cổ phần đã phát hành
Số đầu năm 6.083.518.850.000 5.867.405.520.000
Tăng trong năm (i) 304.175.950.000 216.113.330.000
Số cuối năm 6.387.694.800.000 6.083.518.850.000
Cổ tức công bố (ii) 51.050.114.190 317.500.957.701
Cổ tức của cổ phiếu phổ thông
Cổ tức chia bằng tiền - 293.370.276.000
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi 51.050.114.190 24.130.681.701
Cổ tức trả bằng tiền 328.922.878.030 214.065.647.645
Cổ tức của cổ phiếu phổ thông 293.264.178.030 204.003.055.590
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi 35.658.700.000 10.062.592.055
(i) Vào ngày 14 tháng 10 năm 2019, Đại hội đồng cổ đông Công ty đã thông qua Nghị quyết số 09/2019/NQ-ĐHĐCĐ về kế
hoạch phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động.
Vào ngày 19 tháng 10 năm 2020, Hội đồng Quản trị Công ty đã thông qua Nghị quyết số 60/2020/NQ-HĐQT về việc triển
khai thực hiện phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động. Theo đó, Công ty đã hoàn
thành việc phát hành 30.417.595 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 VND/cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên Công ty vào ngày
22 tháng 12 năm 2020.
(ii) Công ty thực hiện trích cổ tức cho CPƯĐCTCĐ với giá trị là 51.050.114.190 VND, trong đó Công ty đã chi trả 35.658.700.000
VND phù hợp với Nghị quyết Hội đồng Quản trị số 80/2020/NQ.HĐQT ngày 10 tháng 11 năm 2020.
Ngoài ra, Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông số 05/2020/NQ-ĐHĐCĐ ngày 28 tháng 10 năm 2020 đã công bố chủ trương chia
cổ tức theo tỷ lệ 5% (tổng giá trị 308.579.070.000 VND) bằng hình thức tiền mặt hoặc/và cổ phiếu từ quỹ đầu tư phát triển,
nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và thặng dư vốn cổ phần tại ngày 30 tháng 6 năm 2020. Tại ngày lập báo cáo tài
chính này, quyết định sau cùng về hình thức chi trả cổ tức trên chưa được thông qua, theo đó Nhóm Công ty chưa ghi nhận
nghiệp vụ này.
28.3 Chủ sở hữu
Số cuối năm Số đầu năm
Số lượng
Cổ phiếu
thường
Số lượng
Cổ phiếu
ưu đãi
%
sở hữu
Số lượng
Cổ phiếu
thường
Số lượng
Cổ phiếu
ưu đãi
%
sở hữu
Công ty Cổ phần Đầu tư
Thành Thành Công
168.021.963 - 26,31 168.021.963 - 27,62
Deutsche
Investitions-und
Entwicklungsgesellschaft
(DEG)
- 21.611.333 3,38 - 21.611.333 3,55
Cổ đông khác 449.136.184 - 70,31 418.718.589 - 68,83
TỔNG CỘNG 617.158.147 21.611.333 100,00 586.740.552 21.611.333 100,00
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
28.4 Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu
Số cuối năm Số đầu năm
Cổ phiếu được phép phát hành 638.769.480 608.351.885
Cổ phiếu đã phát hành và được góp vốn đầy đủ
Cổ phiếu phổ thông 617.158.147 586.740.552
Cổ phiếu ưu đãi 21.611.333 21.611.333
Cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu phổ thông 617.158.147 586.740.552
Cổ phiếu ưu đãi 21.611.333 21.611.333
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành là 10.000 VND/cổ phiếu (tại ngày 30 tháng 6 năm 2020: 10.000 VND/cổ phiếu).
28.5 Lãi trên cổ phiếu
Nhóm Công ty sử dụng các thông tin sau để tính lãi cơ bản
Năm nay
Năm trước
(Trình bày lại)
Lợi nhuận thuần trong năm phân bổ cho cổ đông của
Công ty
(VND)
645.041.044.359 364.259.001.778
Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi
(*)
(32.252.052.218) (36.553.374.222)
Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi cổ tức và có kèm thêm điều kiện
chuyển đổi
(TM số 28.2)
(51.050.114.190) (24.130.681.701)
Lợi nhuận thuần sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu
cổ phiếu phổ thông, trước các điều chỉnh do yếu tố
suy giảm
561.738.877.951 303.574.945.855
Điều chỉnh do yếu tố cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi - -
Lợi nhuận thuần sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu
cổ phiếu phổ thông, sau các điều chỉnh cho các yếu tố
suy giảm
561.738.877.951 303.574.945.855
Số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành, trước các điều chỉnh
cho các yếu tố suy giảm
602.657.704 571.829.119
Tăng số lượng cổ phiếu bình quân do ảnh hưởng của cổ
phiếu tiềm năng có thể được chuyển đổi từ cổ phiếu ưu đãi
có quyền chuyển đổi (TM số 26)
17.061.579 13.565.699
Số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành, sau các điều chỉnh
cho các yếu tố suy giảm
619.719.283 585.394.818
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(VND/cổ phiếu)
932 531
Lãi suy giảm trên cổ phiếu
(VND/cổ phiếu)
906 519
(*) Lợi nhuận dùng để tính lãi trên cổ phiếu cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2020 đã được điều chỉnh lại so
với số liệu đã trình bày trước đây trong báo cáo tài chính hợp nhất cho năm này để phản ánh khoản thực trích quỹ khen
thưởng, phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm 2020 theo Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên
số 03/2019/NQ-ĐHĐCĐ ngày 14 tháng 10 năm 2020.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi dự kiến trích lập của năm nay theo Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên số 04/2019/
NQ-ĐHĐCĐ ngày 14 tháng 10 năm 2020.
B09-DN/HN
29. DOANH THU
29.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
VND
Năm nay Năm trước
Doanh thu gộp: 14.940.490.283.184 12.923.457.051.438
Trong đó:
Doanh thu bán đường 14.138.248.548.396 12.025.739.829.084
Doanh thu bán mật đường 276.298.272.473 311.464.944.384
Doanh thu bán điện 188.750.827.334 167.044.939.026
Doanh thu bán phân bón 103.294.868.961 66.621.313.725
Doanh thu dịch vụ cho thuê (TM số 16) 33.659.573.805 30.213.621.672
Doanh thu khác 200.238.192.215 322.372.403.547
Tr: (15.622.657.469) (34.774.449.661)
Giảm giá hàng bán (479.001.963) (18.488.866.776)
Chiết khấu thương mại (9.372.724.102) (9.295.490.818)
Hàng bán trả lại (5.770.931.404) (6.990.092.067)
Doanh thu thuần 14.924.867.625.715 12.888.682.601.777
Trong đó:
Doanh thu bán đường 14.124.598.036.995 12.002.669.165.517
Doanh thu bán mật đường 276.298.272.473 311.464.944.384
Doanh thu từ bán điện 188.750.157.059 167.044.939.026
Doanh thu bán phân bón 103.154.968.961 66.321.313.725
Doanh thu dịch vụ cho thuê (TM số 16) 33.659.573.805 30.213.621.672
Doanh thu khác 198.406.616.422 310.968.617.453
Trong đó:
Doanh thu đối với các bên khác 14.133.677.892.931 11.740.174.658.094
Doanh thu đối với các bên liên quan 791.189.732.784 1.148.507.943.683
29.2 Doanh thu hoạt động tài chính
VND
Năm nay Năm trước
Lãi tiền gửi ngân hàng, cho vay và lãi từ khoản ứng trước cho
nhà cung cấp
285.234.531.780 213.709.910.660
Lãi kinh doanh hợp đồng tương lai 172.584.284.080 -
Lãi từ chuyển nhượng chứng khoán kinh doanh 18.613.255.437 28.901.351.795
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái 17.706.251.186 9.802.111.661
Lãi chênh lệch giá trị hợp lý của khoản đầu tư khác
(TM số 18.2)
- 33.844.721.573
Lãi từ thanh lý các khoản đầu tư 3.430.479.493 139.409.184.262
Cổ tức 645.050.560 1.039.573.565
Lãi từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần - 269.800.000.000
Khác 363.061.273 33.694.812.019
TỔNG CỘNG 498.576.913.809 730.201.665.535
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
30. GIÁ VỐN HÀNG BÁN VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP
VND
Năm nay Năm trước
Giá vốn bán đường 12.063.629.882.732 10.663.152.692.920
Giá vốn bán mật đường 222.734.613.120 273.126.755.215
Giá vốn bán điện 168.085.121.935 151.801.009.825
Giá vốn bán phân bón 95.124.759.693 56.674.950.234
Giá vốn dịch vụ cho thuê 14.264.322.421 16.566.455.776
Giá vốn khác 145.104.457.303 272.819.951.608
TỔNG CỘNG 12.708.943.157.204 11.434.141.815.578
31. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
VND
Năm nay Năm trước
Chi phí lãi vay 691.890.712.661 685.620.883.846
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái 105.693.068.446 78.639.371.507
Dự phòng giảm giá đầu tư 30.065.925.074 44.273.444.227
Chiết khấu thanh toán và chi phí lãi từ khoản ứng trước từ
khách hàng
3.824.067.190 2.064.059.832
Lỗ từ thay đổi trị hợp lý của khoản đầu tư (TM số 18.2) 10.287.870.760 18.463.831.249
Khác 11.240.393.680 24.804.293.315
TỔNG CỘNG 853.002.037.811 853.865.883.976
32. CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
VND
Năm nay Năm trước
Chi phí bán hàng
Chi phí vận chuyển 170.096.258.152 110.629.430.355
Chi phí dịch vụ mua ngoài 142.924.498.445 175.563.959.584
Chi phí nhân viên 106.188.916.575 68.377.867.633
Chi phí hỗ trợ bán hàng 50.718.133.188 65.089.742.479
Chi phí khấu hao và hao mòn 4.153.589.700 5.944.527.846
Chi phí khác 57.960.254.744 20.480.776.101
532.041.650.804 446.086.303.998
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên 276.029.112.825 215.524.076.235
Chi phí dịch vụ mua ngoài 108.711.203.496 112.638.873.942
Dự phòng (hoàn nhập dự phòng) 71.957.127.528 (7.286.532.703)
Chi phí khấu hao và hao mòn 20.676.796.858 21.998.736.882
Lợi thế thương mại
(TM số 19)
20.530.756.768 20.174.973.548
Chi phí khác 63.148.557.526 18.515.852.475
TỔNG CỘNG 561.053.555.001 381.565.980.379
B09-DN/HN
33. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU T
VND
Năm nay Năm trước
Chi phí nguyên liệu, vật liệu và hàng hóa 11.863.729.539.177 9.869.635.823.750
Chi phí nhân viên 539.894.863.298 624.009.110.280
Chi phí dịch vụ mua ngoài 549.174.863.298 842.524.470.761
Chi phí khấu hao và hao mòn 454.273.798.191 465.220.919.767
Chi phí khác 405.825.295.742 461.131.716.940
TỔNG CỘNG 13.812.898.359.706 12.262.522.041.498
34. THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
VND
Năm nay Năm trước
Thu nhập khác 47.695.259.333 48.566.222.616
Thu nhập từ cho thuê tài sản 15.951.868.714 14.112.618.863
Lãi thuần thanh lý tài sản 6.462.978.972 17.786.059.812
Các khoản phạt 3.449.635.610 3.958.467.252
Khác 21.830.776.037 12.709.076.689
Chi phí khác 55.465.608.618 58.167.071.012
Chi phí khấu hao của tài sản ngừng sử dụng 36.655.768.719 33.261.254.275
Các khoản phạt 1.876.932.301 2.366.375.202
Lỗ thuần thanh lý tài sản - 1.519.980.348
Khác 16.932.907.598 21.019.461.187
LỖ KHÁC (7.770.349.285) (9.600.848.396)
35. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) cho Công ty là 10% thu nhập chịu thuế. Công ty được miễn thuế TNDN đối
với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đường làm từ mía kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015 theo hướng dẫn Thông tư số
96/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 6 năm 2015.
Các công ty con của Công ty có nghĩa vụ nộp thuế TNDN với thuế suất từ 10% đến mức thuế suất phổ thông 20% trên thu nhập
chịu thuế. Các công ty con này cũng được hưởng miễn giảm TNDN theo các Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp tương ứng
và các luật thuế hiện hành.
Các báo cáo thuế của Công ty và các công ty con sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng luật và các quy định về
thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo
tài chính hợp nhất có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
35.1 Chi phí thuế TNDN
VND
Năm nay Năm trước
Chi phí thuế TNDN hiện hành 172.530.992.738 149.640.481.050
Chi phí thuế TNDN trích thừa các năm trước (*) (20.954.214.481) (12.919.883.217)
151.576.778.257 136.720.597.833
(Thu nhập) chi phí thuế TNDN hoãn lại (18.345.283.288) 12.719.302.684
TỔNG CỘNG 133.231.494.969 149.439.900.517
(*)
Khoản này chủ yếu bao gồm khoản điều chỉnh giảm do thay đổi quy định về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thuế thu
nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn của Nghị định Số 68/2020/NĐ-CP - Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 Nghị định Số
20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2017 của chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên
kết ngày 24 tháng 6 năm 2020.
Dưới đây là đối chiếu giữa chi phí thuế TNDN và kết quả của lợi nhuận kế toán trước thuế nhân với thuế suất thuế TNDN:
VND
Năm nay Năm trước
Lợi nhuận kế toán trước thuế 783.599.950.034 512.359.717.149
Thuế TNDN theo thuế suất phổ thông áp dụng 165.781.892.928 95.087.294.944
Các điều chỉnh:
Chi phí không được khấu trừ 14.107.889.311 8.555.241.003
Lỗ chưa thực hiện từ giao dịch nội bộ 11.952.602.289 9.141.239.766
Phân bổ lợi thế thương mại 4.106.151.348 4.034.994.710
Thuế TNDN trích thừa kỳ trước (4.428.380.483) (12.919.883.217)
Điều chỉnh thuế TNDN theo Nghị định
132/2020/NĐ-CP
(*)
(16.525.833.998) -
Lỗ thuế mang sang - 43.101.174.904
Lãi từ thay đổi các khoản đầu tư 442.471.931 6.768.944.315
Cổ tức (6.884.596.780) 3.124.885.287
Lãi từ các công ty liên kết (4.593.232.123) (3.747.256.433)
Thuế TNDN được miễn (26.666.390.565) (12.285.807.893)
Khác (4.061.078.889) 8.579.073.131
Chi phí thuế TNDN 133.231.494.969 149.439.900.517
(*) Theo hướng dẫn của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp có giao dịch liên kết do Chính phủ ban hành, Nhóm Công ty đã ghi nhận điều chỉnh giảm chi phí TNDN trong năm
hiện hành với tổng giá trị là 16.525.833.998 VND.
B09-DN/HN
35. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (TIẾP THEO)
35.2 Thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành phải trả được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế của năm hiện tại. Thu nhập chịu thuế của Nhóm Công
ty khác với thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hợp nhất vì thu nhập chịu thuế không bao gồm
các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được khấu trừ cho mục đích tính thuế trong các năm khác và cũng không bao
gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích tính thuế. Thuế TNDN hiện hành phải trả của
Nhóm Công ty được tính theo thuế suất đã ban hành đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
35.3 Thuế thu nhập hoãn lại
Nhóm Công ty đã ghi nhận khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả với các biến động trong năm hiện hành
và năm trước như sau:
VND
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất
Số cuối năm Số đầu năm Năm nay Năm trước
Tài sản thuế TNDN
hoãn lại
Lợi nhuận chưa thực hiện 19.800.778.791 5.398.717.540 14.402.061.251 3.858.574.853
Chi phí phải trả 2.313.190.831 3.928.835.639 (1.615.644.808) (3.472.111.639)
Giảm giá trị hợp lý của
khoản đầu tư dài hạn
2.481.524.975 - 2.481.524.975 -
Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
1.187.056.116 744.722.452 442.333.664 744.722.452
Chênh lệch tỷ giá 285.044.513 - 285.044.513 -
TỔNG CỘNG 26.067.595.226 10.072.275.631
Thuế TNDN hoãn lại
phải trả
Tăng giá trị hợp lý của
tài sản khi hợp nhất
kinh doanh
97.990.990.531 102.052.069.420 4.061.078.889 2.079.800.420
Tăng giá trị hợp lý của
khoản đầu tư dài hạn
8.080.288.423 7.656.337.600 (423.950.823) (7.656.337.600)
Dự phòng đầu tư
tài chính dài hạn
9.887.127.880 7.196.958.856 (2.690.169.024) (6.455.742.522)
Dự phòng phải thu
khó đòi
415.203.997 1.818.208.648 1.403.004.651 (1.818.208.648)
TỔNG CỘNG 116.373.610.831 118.723.574.524
Thu nhập (chi phí) thuế
TNDN hoãn lại thuần
18.345.283.288 (12.719.302.684)
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
36. NGHIỆP VỤ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
Các điều kiện và điều khoản của các giao dịch với các bên liên quan:
Các nghiệp vụ bán hàng và mua hàng với các bên liên quan được thực hiện theo mức giá và các điều khoản niêm yết thông
thường trên thị trường.
Số dư các khoản phải thu, phải trả tại ngày 30 tháng 6 năm 2021 không cần bảo đảm, không có lãi suất và sẽ được thanh toán
bằng tiền. Cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021, Nhóm Công ty chưa trích lập bất cứ một khoản dự phòng nợ
phải thu khó đòi nào liên quan đến số tiền các bên liên quan còn nợ Nhóm Công ty (ngày 30 tháng 6 năm 2020: 0 VND). Việc
đánh giá này được thực hiện cho mỗi năm thông qua việc kiểm tra tình hình tài chính của bên liên quan và thị trường mà bên
liên quan đó hoạt động.
Các giao dịch trọng yếu của Nhóm Công ty với bên liên quan bao gồm các công ty trong cùng Tập đoàn Thành Thành Công (“Tập
đoàn”) và các bên liên quan khác trong năm nay và năm trước như sau:
VND
Bên liên quan Mối quan hệ Nội dung nghiệp vụ Năm nay Năm trước
Công ty Cổ phần Đầu tư
Thành Thành Công
Cổ đông lớn
Bán hàng hóa 288.413.182.415 324.763.879.636
Mua hàng hóa 170.187.324.618 170.489.979.071
Cổ tức đã trả 84.010.981.500 -
Thu nhập lãi 10.926.412.720 17.832.584.470
Mua dịch vụ 13.817.493.504 13.496.149.845
Công ty Cổ phần Thương mại
Thành Thành Công
Đồng sở hữu
Bán hàng hóa 379.461.517.215 194.956.690.775
Mua hàng hóa 7.791.693.911 74.533.169.087
Mua dịch vụ 55.275.295.314 63.705.337.782
Thu nhập lãi 26.601.908.886 28.440.810.763
Bà Huỳnh Bích Ngọc Chủ tịch HĐQT
Cổ tức đã trả 33.775.932.000 -
Mua cổ phần - 350.910.400.000
Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Bến Tre
Cổ đông
Bán hàng hóa 227.671.500.000 248.547.553.638
Mua quyền chọn
cổ phần
14.730.217.500 150.000.000.000
Mua hàng hóa 19.038.901.883 5.316.019.238
Bà Đặng Huỳnh Ức My Phó Chủ tịch HĐQT Cổ tức đã trả 49.197.413.000 -
Deutsche Investitions-und
Entwicklungsgesellschaft
(DEG)
Cổ đông
Cổ tức công bố 51.050.114.190 24.212.498.159
Chi cổ tức 35.658.700.000 10.062.592.055
Công ty Cổ phần Sản xuất
- Thương mại Bao bì Thành
Thành Công
Công ty cùng
Tập đoàn
Mua hàng hóa 21.451.132.180 26.308.068.790
Mua nguyên liệu 36.484.976.706 28.463.521.816
Công ty Cổ phần Điện Gia Lai
Công ty cùng
Tập đoàn
Thu nhập lãi - 28.901.351.795
Công ty Cổ phần Xuất Nhập
khẩu Tân Định
Công ty liên kết
Bán hàng hóa 33.650.552.300 -
Mua hàng hóa 31.181.177.123 -
Công ty Đặng Huỳnh
Công ty cùng
Tập đoàn
Chi cổ tức 3.430.000.000 -
Cung cấp dịch vụ 1.686.328.974 -
Mua dịch vụ 902.357.652 2.669.750.322
B09-DN/HN
36. NGHIỆP VỤ VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN (TIẾP THEO)
Các giao dịch trọng yếu của Nhóm Công ty với bên liên quan bao gồm các công ty trong cùng Tập đoàn và các bên liên quan
khác trong năm nay và năm trước như sau: (tiếp theo)
Giao dịch với bên liên quan khác
Thu nhập của các thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc trong năm như sau:
VND
Năm nay Năm trước
Lương và thưởng 25.577.782.959 9.783.121.638
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản phải thu và phải trả bên liên quan như sau:
VND
Bên liên quan Mối quan hệ
Nội dung
nghiệp vụ
Số cuối năm Số đầu năm
Phải thu ngắn hạn của khách hàng
Công ty Cổ phần Đầu tư
Thành Thành Công
Cổ đông lớn Bán hàng hóa 8.500.000.000 57.330.474.358
Công ty Cổ phần
Thương mại
Thành Thành Công
Đồng chủ sở hữu Bán hàng hóa 123.938.710 24.369.171.300
Công ty Cổ phần Địa ốc
Sài Gòn Thương Tín
Đồng chủ sở hữu Bán hàng hóa 3.691.050.885 -
Công ty Đặng Huỳnh
Công ty cùng
Tập đoàn
Bán hàng hóa 220.253.510 370.253.510
Các bên liên quan khác Bên liên quan Bán hàng hóa 2.509.562.222 1.479.885.844
TỔNG CỘNG 15.044.805.327 83.549.785.012
Trả trước cho người bán ngắn hạn
Công ty Cổ phần
Thương mại
Thành Thành Công
Đồng chủ sở hữu Mua hàng hóa 266.386.078.717 315.703.360.000
Công ty Cổ phần
Khu Công nghiệp
Thành Thành Công
Công ty cùng
Tập đoàn
Thuê đất - 110.261.990.683
Công ty Cổ phần Đầu tư
Thành Thành Công
Cổ đông lớn Mua hàng hóa 83.575.000.000 96.439.737.590
Công ty Cổ phần Sản xuất
Thương mại Bao bì
Thành Thành Công
Công ty cùng
Tập đoàn
Mua nguyên
vật liệu
2.550.762.915 2.859.351.385
Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Bến Tre
Công ty cùng
Tập đoàn
Mua hàng hóa 205.330.440 1.218.816.223
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản phải thu và phải trả bên liên quan như sau:
VND
Bên liên quan Mối quan hệ
Nội dung
nghiệp vụ
Số cuối năm Số đầu năm
Trả trước cho người bán ngắn hạn (tiếp theo)
Công ty Cổ phần Du lịch
Thành Thành Công
Cùng chủ sở hữu Nhận dịch vụ 3.660.710.000 160.710.000
Các bên liên quan khác Bên liên quan Mua hàng hóa - 2.371.696.800
TỔNG CỘNG 356.377.882.072 529.015.662.681
Phải thu ngắn hạn khác
Công ty Cổ phần
Toàn Hải Vân
Công ty cùng
Tập đoàn
Đặt cọc thuê đất 673.000.000.000 673.000.000.000
Thu nhập lãi 43.409.383.561 -
Công ty Cổ phần Khu Công
nghiệp Thành Thành Công
Công ty cùng
Tập đoàn
Đặt cọc thuê đất 522.000.000.000 522.000.000.000
Công ty Cổ phần Thương mại
Thành Thành Công
Đồng chủ sở hữu Thu nhập lãi 42.338.404.837 15.861.211.951
Công ty Cổ phần Đầu tư
Thành Thành Công
Cổ đông lớn
Thu nhập lãi 5.076.327.529 4.237.882.945
Chi hộ 13.604.756.243 -
Các bên liên quan khác 2.806.854.368 3.896.210.321
TỔNG CỘNG 1.302.235.726.538 1.218.995.305.217
Phải trả người bán ngắn hạn
Công ty Cổ phần Đầu tư
Thành Thành Công
Cổ đông lớn Nhận dịch vụ 52.974.896.420 100.343.608.911
Công ty Cổ phần
Thương mại
Thành Thành Công
Đồng chủ sở hữu Mua hàng hóa 1.720.650.050 3.953.924.624
Công ty Cổ phần Sản xuất-
Thương mại Bao bì
Thành Thành Công
Công ty cùng
Tập đoàn
Mua vật liệu 4.696.844.807 2.677.389.714
Công ty Cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Bến Tre
Công ty cùng
Tập đoàn
Mua hàng hóa 5.256.525.500 25.200.001
Các bên liên quan khác Bên liên quan Mua hàng hóa 349.789.823 391.233.177
TỔNG CỘNG 64.998.706.600 107.391.356.427
B09-DN/HN
36. NGHIỆP VỤ VỚI BÊN LIÊN QUAN (TIẾP THEO)
Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm, các khoản phải thu và phải trả bên liên quan như sau: (tiếp theo)
VND
Bên liên quan Mối quan hệ
Nội dung
nghiệp vụ
Số cuối năm Số đầu năm
Người mua trả tiền trước ngắn hạn
Công ty Cổ phần Thương mại
Thành Thành Công
Đồng chủ sở hữu Bán hàng hóa 4.686.063.239 29.354.185.348
Công ty Cổ phần Mía đường
Tây Ninh
Công ty cùng
Tập đoàn
Bán hàng hóa 15.780.860.215 15.800.000.000
Các bên liên quan khác Bên liên quan Bán hàng hóa - 6.998.228
TỔNG CỘNG 20.466.923.454 45.161.183.576
Phải trả khác
Deutsche Investitions-und
Entwicklungsgesellschaft
(DEG)
Cổ đông Cổ tức phải trả 29.459.503.856 14.068.089.646
Công ty Cổ phần Đầu tư
Thành Thành Công
Cổ đông lớn Cổ tức phải trả - 4.061.876.978
Công ty Cổ phần
Thương mại
Thành Thành Công
Đồng chủ sở hữu Mua dịch vụ - 2.432.682.353
Công ty Cổ phần
Cụm Công nghiệp Tân Hội
Công ty cùng
Tập đoàn
Lãi vay - 1.159.068.495
Các bên liên quan khác Bên liên quan 302.662.698 160.473.370
TỔNG CỘNG 29.762.166.554 21.882.190.842
(*) Trả trước ngắn hạn cho bên liên quan hưởng lãi suất từ 8,0% đến 9,5% một năm.
(*) Đây là khoản vay tín chấp không có thời hạn thu hồi với lãi suất vay từ 6,5%/ năm để bổ sung nhu cầu vốn lưu động của
Nhóm Công ty.
VND
Bên liên quan Mối quan hệ
Nội dung
nghiệp vụ
Số cuối năm Số đầu năm
Vay
Công ty Cổ phần
Năng Lượng TTC
Công ty cùng
Tập đoàn
Vay 5.607.095.901 33.000.000.000
Công ty Cổ phần
Cụm Công nghiệp Tân Hội
Công ty cùng
Tập đoàn
Vay - 6.000.000.000
TỔNG CỘNG 5.607.095.901 39.000.000.000
(*) Đây là khoản vay tín chấp không có thời hạn thu hồi với lãi suất vay từ 6,5%/ năm để bổ sung nhu cầu vốn lưu động của
Nhóm Công ty.
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
37. C CAM KẾT
Cam kết thuê hoạt động
Nhóm Công ty hiện đang thuê văn phòng, nhà kho, và đất theo các hợp đồng thuê hoạt động. Vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm,
các khoản tiền thuê phải trả trong tương lai theo hợp đồng thuê hoạt động được trình bày như sau:
VND
Số cuối năm Số đầu năm
Dưới 1 năm 34.390.971.615 31.319.372.040
Từ 1 – 5 năm 91.178.007.900 72.850.102.018
Trên 5 năm 528.891.970.762 360.655.795.159
TỔNG CỘNG 654.460.950.277 464.825.269.217
38. THÔNG TIN THEO BỘ PHẬN
Bộ phận theo khu vực địa lý của Nhóm Công ty được xác định theo địa điểm của tài sản của Nhóm Công ty. Doanh thu bán
hàng ra bên ngoài trình bày trong bộ phận theo khu vực địa lý được xác định dựa trên địa điểm địa lý của khách hàng của
Nhóm Công ty.
Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo khu vực địa lý của Nhóm Công ty như sau:
VND
Trong nước Nước ngoài Loại trừ Tổng cộng
Cho năm tài chính kết thúc
ngày 30 tháng 6 năm 2021
Doanh thu
Doanh thu từ bán hàng
ra bên ngoài
11.023.311.361.222 3.901.556.264.493 - 14.924.867.625.715
Doanh thu từ bán hàng
cho các bộ phận
6.570.407.672.161 3.358.448.078.981 (9.928.855.751.142) -
Tổng doanh thu thuần 17.593.719.033.383 7.260.004.343.474 (9.928.855.751.142) 14.924.867.625.715
Kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất
Kết quả của bộ phận 2.215.924.468.511
Chi phí không phân bổ (916.115.776.694) (176.979.429.111) - (1.093.095.205.805)
Doanh thu hoạt động
tài chính
482.621.370.060 154.216.315.951 (138.260.772.202) 498.576.913.809
Chi phí tài chính (837.136.853.711) (148.179.826.007) 132.314.641.907 (853.002.037.811)
Phần lãi trong công ty liên
kết
22.966.160.615
Lỗ khác (7.770.349.285)
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
783.599.950.034
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
(151.576.778.257)
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 18.345.283.288
Lợi nhuận sau thuế TNDN 650.368.455.065
B09-DN/HN
38. THÔNG TIN THEO BỘ PHẬN (TIẾP THEO)
Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo khu vực địa lý của Nhóm Công
ty như sau (tiếp theo):
VND
Trong nước Nước ngoài Loại trừ Tổng cộng
Vào ngày 30 tháng 6
năm 2021
Tài sản của bộ phận
Tiền và tương đương tiền
1.494.391.521.431 328.905.592.251 - 1.823.297.113.682
Đầu tư tài chính ngắn hạn
1.239.955.689.130 - - 1.239.955.689.130
Các khoản phải thu
ngắn hạn
8.906.230.446.340 1.054.858.118.396 (3.741.629.125.320) 6.219.459.439.416
Hàng tồn kho
2.748.327.500.949 651.810.228.640 (241.358.619.732) 3.158.779.109.857
Tài sản ngắn hạn khác
116.689.711.220 19.149.450.654 - 135.839.161.874
Các khoản phải thu
dài hạn
1.357.519.116.275 - (1.222.608.461.768) 134.910.654.507
Tài sản cố định
2.634.290.378.581 1.288.182.317.976 - 3.922.472.696.557
Bất động sản đầu tư
388.963.627.386 188.914.509.609 - 577.878.136.995
Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
404.248.687.906 - - 404.248.687.906
Đầu tư tài chính dài hạn
1.309.753.214.355 101.525.989.249 - 1.411.279.203.604
Tài sản dài hạn khác
1.442.779.355.731
Tổng tài sản 20.470.899.249.259
Nợ phải trả của bộ phận
Phải trả người bán
ngắn hạn
1.383.432.013.030 229.130.306.995 (1.122.570.003.425) 489.992.316.600
Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn
5.744.551.581.460 335.915.933.999 (30.943.399.367) 6.049.524.116.092
Vay và nợ thuê tài chính
dài hạn
3.023.399.464.787 352.524.154.449 (33.690.460.788) 3.342.233.158.448
Nợ phải trả không phân bổ
2.350.844.648.697
Tổng nợ phải trả 12.232.594.239.837
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo khu vực địa lý của Nhóm Công ty như sau:
VND
Trong nước Nước ngoài Loại trừ Tổng cộng
Cho năm tài chính kết thúc
ngày 30 tháng 6 năm 2020
Doanh thu
Doanh thu từ bán hàng
ra bên ngoài
11.439.218.367.116 1.449.464.234.661 - 12.888.682.601.777
Doanh thu từ bán hàng
cho các bộ phận
4.607.058.625.066 2.588.267.159.850 (7.195.325.784.916) -
Tổng doanh thu thuần 15.891.130.396.973 4.192.877.989.720 (7.195.325.784.916) 12.888.682.601.777
Kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất
Kết quả của bộ phận 1.450.679.138.934
Chi phí không phân bổ (732.078.169.939) (95.574.114.438) (827.652.284.377)
Doanh thu hoạt động
tài chính
862.719.990.024 23.529.726.072 (156.048.050.561) 730.201.665.535
Chi phí tài chính (834.975.860.305) (168.584.365.695) 149.694.342.024 (853.865.883.976)
Phần lãi trong công ty
liên kết
18.736.282.164
Lỗ khác (9.600.848.396)
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
512.359.717.149
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
(136.720.597.833)
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
(12.719.302.684)
Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN 362.919.816.632
B09-DN/HN
38. THÔNG TIN THEO BỘ PHẬN (TIẾP THEO)
Thông tin về doanh thu, lợi nhuận và một số tài sản và công nợ của bộ phận theo khu vực địa lý của Nhóm Công
ty như sau (tiếp theo):
VND
Trong nước Nước ngoài Loại trừ Tổng cộng
Vào ngày 30 tháng 6
năm 2020
Tài sản của bộ phận
Tiền và tương đương tiền
766.857.430.069 232.763.231.443 - 999.620.661.512
Đầu tư tài chính ngắn hạn
885.390.515.004 13.894.330.915 - 899.284.845.919
Các khoản phải thu
ngắn hạn
7.123.699.700.430 903.829.489.641 (2.580.370.111.865) 5.447.159.078.206
Hàng tồn kho
2.087.554.256.134 485.348.738.418 (43.556.337.493) 2.529.346.657.059
Tài sản ngắn hạn khác
140.469.109.784 14.915.763.945 - 155.384.873.729
Các khoản phải thu dài hạn
101.806.889.451 - - 101.806.889.451
Tài sản cố định
4.179.804.562.879
Bất động sản đầu tư
396.402.966.195 196.034.931.534 - 592.437.897.729
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
341.526.808.768 - - 341.526.808.768
Đầu tư tài chính dài hạn
1.146.703.883.985 98.901.203.915 - 1.245.605.087.900
Tài sản dài hạn khác
1.463.741.420.760
Tổng tài sản 17.955.718.783.912
Nợ phải trả của bộ phận
Phải trả người bán
ngắn hạn
1.246.372.342.440 535.012.127.366 (1.196.002.709.696) 585.381.760.110
Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn
7.309.673.574.901 278.218.706.847 (595.647.000.000) 6.992.245.281.748
Vay và nợ thuê tài chính
dài hạn
1.247.321.341.435 390.882.597.083 (417.134.000.000) 1.221.069.938.518
Nợ phải trả không phân bổ
1.514.720.443.126
Tổng nợ phải trả 10.313.417.423.502
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
39. C KHOẢN MỤC NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Số cuối năm Số đầu năm
Hàng hóa nhận giữ hộ
- Thành phẩm đường (tấn) 29.029 30.763
- Mật rỉ (tấn) 9.520 14.675
- Đường thô (tấn) 8.017
- Đường hàng hóa (tấn) 3.491
Ngoại tệ các loại
- LAK 131.003.933 1.664.336.467
- USD 3.537.055 10.205.815
- Bath 451 -
- EUR 250 250
- INR - 18.140
- AUD - 950
- GBP - 630
40. SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Vào ngày 1 tháng 7 năm 2021, Hội đồng Quản trị Công ty đã thông qua Nghị quyết số 214/2021/NQ-HĐQT theo chủ trương của
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số 01/2019/NQ-ĐHĐCĐ về phương án chuyển đổi toàn bộ trái phiếu chuyển đổi nắm giữ bởi
Cape Yeollim Coretrend Global Fund thành cổ phiếu của Công ty. Theo đó, vào ngày 6 tháng 8 năm 2021, Nhóm Công ty đã hoàn
thành phát hành 11.992.748 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 VND/cổ phiếu để thực hiện việc chuyển đổi này. Nhóm Công ty sau đó
cũng đã nhận được Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp điều chỉnh lần thứ 11 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Tây Ninh cấp
vào ngày 17 tháng 8 năm 2021 phê duyệt việc tăng vốn cổ phần trên.
Vào ngày 29 tháng 7 năm 2021, Đại hội đồng cổ đông đã thông qua Nghị quyết số 07/2021/NQ-DHDCD về việc triển khai thực
hiện phát hành cổ phiếu để chia cổ tức với tỷ lệ 5% trên tổng số cổ phần có quyền biểu quyết đã phát hành. Sau đó, Hội đồng
Quản trị cũng đã phê duyệt Nghị quyết số số 243/2021/NQ-HĐQT ngày 13 tháng 9 năm 2021 để thông qua kế hoạch chia cổ tức
bằng cổ phiếu này với thời gian dự kiến thực hiện là quý IV năm 2021.
Không có sự kiện nào khác phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm yêu cầu phải được điều chỉnh hay trình bày trong báo cáo
tài chính hợp nhất của Nhóm Công ty.
Nguyễn Thùy Trang
Người lập
Phát Tín
Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Ngữ
Tổng Giám đốc
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH RIÊNG
Cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021
TỔNG TÀI SẢN
RIÊNG
21.611
TỶ ĐỒNG
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
RIÊNG
337
TỶ ĐỒNG
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
RIÊNG
318
TỶ ĐỒNG
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
VND
số
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
100 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.249.523.418.000 5.188.684.452.600
110 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 4 949.714.290.815 510.081.795.392
111 1. Tiền 351.579.691.931 375.081.795.392
112 2. Các khoản tương đương tiền 598.134.598.884 135.000.000.000
120 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 546.044.526.130 195.241.515.004
121 1. Chứng khoán kinh doanh 5 297.147.689.996 49.283.965.426
122 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 5 (12.295.622.496) (9.042.450.422)
123 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 6 261.192.458.630 155.000.000.000
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.176.401.712.048 3.395.471.753.145
131 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 7 1.100.949.322.998 811.658.108.303
132 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 8 1.901.795.681.995 1.495.579.321.218
135 3. Phải thu về cho vay ngắn hạn 34 72.650.000.000 112.610.000.000
136 4. Phải thu ngắn hạn khác 9 1.120.586.669.025 1.004.932.343.278
137 5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 7, 8, 9 (19.579.961.970) (29.308.019.654)
140 IV. Hàng tồn kho 10 1.557.405.689.521 1.047.470.814.321
141 1. Hàng tồn kho 1.569.276.250.678 1.054.918.038.845
149 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (11.870.561.157) (7.447.224.524)
150 V. Tài sản ngắn hạn khác 19.957.199.486 40.418.574.738
151 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 11 1.670.398.983 31.429.677.963
152 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 20 9.297.903.728 -
153 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 20 8.988.896.775 8.988.896.775
200 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 14.361.895.569.189 13.454.247.972.698
210 I. Các khoản phải thu dài hạn 278.173.212.921 248.947.958.662
211 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 7, 34 167.955.017.657 214.080.522.339
212 2. Trả trước cho người bán dài hạn 8 43.272.682.178 29.450.581.274
215 3. Phải thu về cho vay dài hạn 3.000.000.000 -
216 4. Phải thu dài hạn khác 9 63.945.513.086 5.416.855.049
220 II. Tài sản cố định 626.917.437.156 625.748.714.594
221 1. Tài sản cố định hữu hình 12 553.242.807.125 562.615.651.339
222 Nguyên giá 2.287.673.080.497 2.247.315.596.811
223 Giá trị hao mòn lũy kế (1.734.430.273.372) (1.684.699.945.472)
224 2. Tài sản cố định thuê tài chính 13 25.894.599.092 10.463.017.867
225 Nguyên giá 29.193.828.784 11.587.378.400
226 Giá trị hao mòn lũy kế (3.299.229.692) (1.124.360.533)
227 3. Tài sản cố định vô hình 14 47.780.030.939 52.670.045.388
228 Nguyên giá 87.849.379.124 83.959.417.564
229 Giá trị hao mòn lũy kế (40.069.348.185) (31.289.372.176)
230 III. Bất động sản đầu tư 15 141.844.884.427 146.209.719.552
231 1. Nguyên giá 167.991.741.266 167.991.741.266
232 2. Giá trị khấu hao lũy kế (26.146.856.839) (21.782.021.714)
240 IV. Tài sản dở dang dài hạn 92.724.400.421 58.023.905.975
242 1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 16 92.724.400.421 58.023.905.975
250 V. Đầu tư tài chính dài hạn 17 13.018.203.755.685 12.206.888.633.367
251 1. Đầu tư vào công ty con 17.1 12.432.651.275.463 11.648.586.221.986
252 2. Đầu tư vào công ty liên kết 17.2 360.341.700.000 391.920.900.000
253 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 17.3 237.123.614.444 182.414.414.444
254 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 17 (46.912.834.222) (26.032.903.063)
255 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 17 35.000.000.000 10.000.000.000
260 VI. Tài sản dài hạn khác 204.031.878.579 168.429.040.548
261 1. Chi phí trả trước dài hạn 11 202.844.822.463 167.684.318.096
262 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 33.3 1.187.056.116 744.722.452
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 21.611.418.987.189 18.642.932.425.298
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RIÊNG
vào ngày 30 tháng 6 năm 2021
B01-DN
VND
số
NGUỒN VỐN
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
300 C. NỢ PHẢI TRẢ 7.588.792.004.872 5.176.725.984.391
310 I. Nợ ngắn hạn 5.001.446.687.514 4.677.822.621.957
311 1. Phải trả người bán ngắn hạn 18 195.250.887.194 656.475.478.588
312 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 19 539.668.517.012 38.340.501.212
313 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 20 12.546.729.557 72.720.107.420
314 4. Phải trả người lao động 23.221.414.644 7.900.484.084
315 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 21 167.551.875.836 63.462.274.673
318 6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 22 3.947.005.304 6.161.783.616
319 7. Phải trả ngắn hạn khác 23 456.219.023.914 409.580.588.634
320 8. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 24 3.558.061.589.585 3.348.318.154.768
322 9. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 3.16 44.979.644.468 74.863.248.962
330 II. Nợ dài hạn 2.587.345.317.358 498.903.362.434
336 1. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 22 20.646.244.834 5.200.098.480
337 2. Phải trả dài hạn khác 23 5.978.252.320 6.026.471.782
338 3. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 24 2.396.979.968.260 335.382.610.790
339 4. Trái phiếu chuyển đổi 25 159.503.889.694 152.294.181.382
342 5. Dự phòng phải trả dài hạn 3.14 4.236.962.250 -
400 D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 26 14.022.626.982.317 13.466.206.440.907
410 I. Vốn chủ sở hữu 14.022.626.982.317 13.466.206.440.907
411 1. Vốn cổ phần 6.387.694.800.000 6.083.518.850.000
411a - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 6.171.581.470.000 5.867.405.520.000
411b - Cổ phiếu ưu đãi 216.113.330.000 216.113.330.000
412 2. Thặng dư vốn cổ phần 6.712.852.344.539 6.712.852.344.539
413 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 25 13.666.133.635 13.666.133.635
421 4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 908.413.704.143 656.169.112.733
421a
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến
cuối năm trước
641.169.112.733 294.136.106.614
421b - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trong năm 267.244.591.410 362.033.006.119
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 21.611.418.987.189 18.642.932.425.298
Nguyễn Thùy Trang
Người lập
Phát Tín
Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Ngữ
Tổng Giám đốc
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RIÊNG (TIẾP THEO)
vào ngày 30 tháng 6 năm 2021
B01-DN
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
VND
số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
01 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 27.1 7.885.850.302.340 6.653.210.041.390
02 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 27.1 (4.582.660.199) (5.218.840.295)
10 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 27.1 7.881.267.642.141 6.647.991.201.095
11 4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 28, 32 (6.988.956.738.996) (6.038.197.662.107)
20 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 892.310.903.145 609.793.538.988
21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 27.2 266.124.404.870 537.319.060.938
22 7. Chi phí tài chính 29 (454.265.044.140) (377.013.740.975)
23 Trong đó: Chi phí lãi vay (403.689.252.429) (332.117.011.654)
25 8. Chi phí bán hàng 30, 32 (165.920.247.663) (149.764.440.458)
26 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 30, 32 (213.847.774.551) (163.088.097.049)
30 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 324.402.241.661 457.246.321.444
31 11. Thu nhập khác 31 24.423.824.953 17.285.326.566
32 12. Chi phí khác 31 (12.244.929.729) (10.792.761.994)
40 13. Lợi nhuận khác 31 12.178.895.224 6.492.564.572
50 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 336.581.136.885 463.738.886.016
51 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 33.1 (18.728.764.949) (72.586.161.163)
52 16. Thu nhập (chi phí) thuế TNDN hoãn lại 33.3 442.333.664 (4.989.037.033)
60 17. Lợi nhuận thuần sau thuế TNDN 318.294.705.600 386.163.687.820
O CÁO KẾT QUẢ HOT ĐỘNG KINH DOANH RIÊNG
cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021
B02-DN
Nguyễn Thùy Trang
Người lập
Phát Tín
Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Ngữ
Tổng Giám đốc
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
VND
số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 Lợi nhuận kế toán trước thuế 336.581.136.885 463.738.886.016
Điều chỉnh cho các khoản:
02
Khấu hao tài sản cố định (“TSCĐ”) hữu hình và bất
động sản đầu tư và hao mòn TSCĐ vô hình
12, 14, 15 70.568.141.125 68.049.698.463
03 Các khoản dự phòng 18.828.382.182 19.079.495.690
04
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
977.330.205 3.042.563.550
05 Lãi từ hoạt động đầu tư (256.993.892.883) (528.424.663.761)
06 Chi phí lãi vay 29 403.689.252.429 332.117.011.654
08 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 573.650.349.943 357.602.991.612
09 Tăng các khoản phải thu (733.207.055.100) (182.010.806.969)
10 (Tăng) giảm hàng tồn kho (514.358.211.833) 60.536.581.961
11 Tăng các khoản phải trả 426.213.909.034 447.590.500.184
12 (Tăng) giảm chi phí trả trước (10.941.262.863) 25.682.353.793
13 Tăng chứng khoán kinh doanh (247.863.724.570) (49.268.942.926)
14 Tiền lãi vay đã trả (321.821.931.963) (346.563.526.727)
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 20 (76.100.215.437) (85.033.896.081)
17 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (44.883.604.494) (39.606.192.185)
20 Lưu chuyển tiền thuần (sử dụng vào) từ hoạt động kinh doanh (949.311.747.283) 188.929.062.662
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
21 Tiền chi để mua sắm và xây dựng TSCĐ (97.646.542.537) (177.312.745.535)
22 Tiền thu do thanh lý TSCĐ 24.844.740.387 27.296.816.020
23 Tiền chi cho vay và tiền gửi ngân hàng (310.042.458.630) (2.672.898.400.000)
24 Tiền thu hồi cho vay và tiền gửi ngân hàng 218.810.000.000 2.564.288.400.000
25 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (808.317.553.477) (1.557.991.846.000)
26 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1.122.500.000 766.193.037.208
27 Tiền thu lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia 113.680.266.449 253.154.612.483
30 Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào hoạt động đầu tư (857.549.047.808) (797.270.125.824)
O CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ RIÊNG
cho năm tài chính kết thúc ngày 30 tháng 6 năm 2021
B03-DN
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TTC BIÊN HÒA
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2020-2021
VND
số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
31 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu 26.1 304.175.950.000 1.785.905.320.066
33 Tiền thu từ đi vay 24 12.268.670.528.057 7.349.539.014.806
34 Tiền chi trả nợ gốc vay 24 (9.991.789.698.294) (8.078.988.173.500)
35 Tiền chi trả nợ gốc thuê tài chính 24 (5.540.037.476) (796.583.334)
36 Cổ tức đã trả 26.2 (328.922.878.030) (214.065.647.645)
40 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 2.246.593.864.257 841.593.930.393
50 Lưu chuyển tiền và tương đương tiền thuần trong năm 439.733.069.166 233.252.867.231
60 Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm 510.081.795.392 276.506.697.442
61 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (100.573.743) 322.230.719
70 Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 4 949.714.290.815 510.081.795.392
Nguyễn Thùy Trang
Người lập
Phát Tín
Kế toán trưởng
Nguyễn Thanh Ngữ
Tổng Giám đốc
Ngày 28 tháng 9 năm 2021
CÔNG NGHỆ VỮNG VÀNG - SẺ CHIA THÀNH QUẢ
TRỤ SỞ CHÍNH
|
Xã Tân Hưng, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh
|
(0276) 375 32 50
|
ttcs@ttcsugar.com.vn
THÔNG TIN LIÊN HỆ
PHÒNG QUAN HỆ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ TRUYỀN THÔNG
|
Tầng 11, Tòa nhà TTC, 253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. HCM
|
Thị Lệ Giang -
Trưởng Phòng Quan hệ Nhà đầu tư và Truyền thông
|
(0283) 999 88 11
|
giangvtl@ttcsugar.com.vn
PHÒNG NÔNG NGHIỆP
|
Tầng 11, Tòa nhà TTC, 253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. HCM
|
Ông Nguyễn Văn Kiên -
Giám đốc Nông nghiệp
|
(0283) 999 88 11
|
cad@ttcsugar.com.vn
THÔNG TIN
H TR
CÁC BÊN LIÊN QUAN
TRNG YU
CA BÁO CÁO
TỔNG QUAN VỀ SBT QUẢN TRỊ CÔNG TY TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG BÁO CÁO TÀI CHÍNHSBT - DẤU ẤN NIÊN ĐỘ
PHÒNG KINH DOANH
|
Tầng 11, Tòa nhà TTC,
253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2,
Quận Tân Bình, TP. HCM
|
Ông Huỳnh Văn Pháp
Quyền Phó TGĐ Khối Kinh Doanh
|
(0283) 999 88 11
|
ca.dir@ttcsugar.com.vn
PHÒNG CUNG ỨNG
|
Tầng 11, Tòa nhà TTC,
253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2,
Quận Tân Bình, TP. HCM
|
Ông Nguyễn Ngọc Văn Quân
Quyền Phó TGĐ Khối Cung ứng
|
(0283) 999 88 11
|
quannnv@ttcsugar.com.vn
PHÒNG NHÂN SỰ
|
Tầng 11, Tòa nhà TTC,
253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2,
Quận Tân Bình, TP. HCM
|
Ông Huỳnh Ngọc Sinh
Giám đốc Nhân sự
|
(0283) 999 88 11
|
sinhhn@ttcsugar.com.vn
VĂN PHÒNG THƯƠNG MẠI
|
Tầng 11, Tòa nhà TTC,
253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2,
Quận Tân Bình, TP. HCM
|
(0283) 999 88 11
|
ttcs@ttcsugar.com.vn
ĐƯỜNG DÂY NÓNG VỀ QUY CHẾ ỨNG X
|
Tầng 11, Tòa nhà TTC,
253 Hoàng Văn Thụ, Phường 2,
Quận Tân Bình, TP. HCM
|
Ông Huỳnh Thành Nhân
Trưởng phòng Kiểm toán Nội bộ
|
090 123 37 90 (Số điện thoại 24/7)
|
ia.mgr@ttcsugar.com.vn